Bài giảng Sinh học tế bào - Mở đầu
Nội dung
Mở đầu
1. Tiến hóa và cấu trúc của tế bào
2. Trao đổi vật chất và thông tin qua màng
3. Bộ xương tế bào và các cử động tế bào
4. Chuyển đổi năng lượng
5. Cơ sở tế bào của các biến dị di truyền,
phân hóa tế bào và phản ứng miễn dịch
Kết luận
Sinh học tế bào (45 t, 9 buổi) Tài liệu tham khảo * Bùi Trang Việt, Sinh học tế bào, Nxb. ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, 2005 * Cell Biology Mục đích môn học Tế bào là đơn vị cấu trúc căn bản của mọi sinh vật. Giải quyết mọi vấn đề sinh học phải tìm kiếm trong tế bào. Học để h iểu sinh học và áp dụng. Nội dung Mở đầu 1. Tiến hóa và cấu trúc của tế bào 2. Trao đổi vật chất và thông tin qua màng 3. Bộ xương tế bào và các cử động tế bào 4. Chuyển đổi năng lượng 5. Cơ sở tế bào của các biến dị di truyền, phân hóa tế bào và phản ứng miễn dịch Kết luận Kiểm tra: * Giữa kỳ: 3 bài tổng quan chung của 3 nhóm, và bài riêng 4-6 trang, thuyết trình, bài tập mỗi buổi * Cuối kỳ: 2-3 câu hỏi (90 phút, không dùng tài liệu) Lịch học Buổi 1. Mở đầu & Chương 1 (10-09-10) & chia nhóm Buổi 2. Chương 2 Buổi 3. Chương 3 Buổi 4. Chương 4 Buổi 5. Chương 4 Buổi 6. Seminar 1 (tiến hóa tế bào) Buổi 7. Seminar 2 (cấu trúc và chức năng ti thể) Buổi 8. Seminar 3 (cấu trúc và chức năng lục lạp) Buổi 9. Chương 5 & Bài tập, ôn tập & Kết luận & Nộp bài Mở đầu: Những khái niệm căn bản về sự sống 1. Ba đặc tính căn bản của sinh vật 2. Một số khái niệm căn bản về sự sống 3. Vài dạng sống đặc biệt 1. Ba đặc tính căn bản của sinh vật “Sự sống là cái mà sinh vật có khi đang sống.” Ba đặc tính căn bản: ° được tạo bởi tế bào ° có DNA là vật liệu di truyền ° có khả năng tiến hành các phản ứng hóa học trong tế bào 2. Một số khái niệm căn bản về sự sống Các giới sinh vật Các mức độ của sự sống Sự liên hệ cấu trúc - chức năng Sự liên hệ tiến hóa của các dạng sống Sự liên hệ sinh vật & môi trường Học thuyết tế bào Các giới sinh vật (1) Monera (vi khuẩn) (2) Protista (sinh vật nguyên sinh) (3) Plantae (thực vật) (4) Fungi (nấm) (5) Animalia (động vật) Linnaeus, 1735 Haeckel, 1866 Chatton, 1937 Whittaker, 1969 Woese et al. , 1977 Woese et al. , 1990 Protista Prokaryota Monera Eubacteria Bacteria Archae-bacteria Archae Plantae Protista Protista Eukarya Vegetabilia Plantae Fungi Fungi Plantae Animalia Animalia Animalia Animalia Các mức độ của sự sống (1) Hệ sinh thái (2) Quần xã (3) Quần thể (4) Cơ thể (5) Hệ cơ quan (6) Cơ quan (7) Mô (8) Tế bào (9) Hóa học / Phân tử Sự liên hệ cấu trúc - chức năng Mỗi cấu trúc (hay hình thái) đều có chức năng Sự liên hệ tiến hóa của các dạng sống “Có sợi chỉ vô hình ràng buộc mọi dạng sống” (nguồn gốc từ tổ tiên chung giả thuyết). Sự liên hệ sinh vật & môi trường Sinh vật và môi trường là một mạng lưới đan kết. Học thuyết tế bào °Schleiden (1838): “Tế bào là đơn vị sống căn bản của mọi cấu trúc thực vật”. °Schwan (1839): “Tế bào là đơn vị cấu trúc căn bản của mọi sinh vật”. Học thuyết tế bào (Schleiden & Schwan 1839) đánh dấu sự ra đời (theo qui ước) của sinh học tế bào. Virus: DNA (RNA) + vỏ protein Viroid (vòng RNA tự bổ sung) Prion (proin) = Protein nhỏ, gây bệnh “bò điên” ở Anh (1990) 3. Vài dạng sống đặc biệt
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_te_bao_mo_dau.ppt