Bài giảng : thường thức phòng tránh một số loại thiên tai

1. Các loại thiên tai chủ yếu ở Việt Nam

a. Bão :

Thường gặp lúc triều cường, nước biển dâng cao, kèm theo mưa lớn kéo dài, gây lũ lụt

Nước ta nằm ở khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương, là một trong những vùng bão có số lượng lớn và cường độ mạnh với xu thế ngày càng gia tăng

 

ppt27 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 2035 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng : thường thức phòng tránh một số loại thiên tai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài : THƯỜNG THỨC PHÒNG TRÁNH MỘT SỐ LOẠI THIÊN TAI II . THIÊN TAI TÁC HẠI CỦA CHÚNG VÀ CÁH PHÒNG TRÁNH 1. Các loại thiên tai chủ yếu ở Việt Nam a. Bão : - Thường gặp lúc triều cường, nước biển dâng cao, kèm theo mưa lớn kéo dài, gây lũ lụt - Nước ta nằm ở khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương, là một trong những vùng bão có số lượng lớn và cường độ mạnh với xu thế ngày càng gia tăng b. Lũ lụt : - Lũ các sông khu vực Bắc Bộ hằng năm ( 3 – 5 trận ) kéo dài 8 – 15 ngày - Lũ các sông Miền Trung : đây là khu vực có hệ thống sông ngắn, dốc, lũ lên nhanh và xuống nhanh và chảy qua đồng bằng. - Lũ các sông khu vực Tây Nguyên thường mang đặc điểm lũ núi, lũ quét - Lũ các sông miền Đông Nam Bộ do cường độ mưa lớn nên thời gian ngập lũ kéo dài - Lũ các sông đồng bằng sông Cửu Long thường diễn biến chậm, kéo dài 4 – 5 tháng làm ngập toàn bộ đồng bằng sông Cửu Long - Xảy ra ở vùng đồi núi -Xảy ra bất ngờ trong phạm vi hẹp, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và của c. Lũ quét, lũ bùn đá Lũ quét d. Ngập úng : Do mưa lớn gây ra, tuy ít gây tổn thất về người, nhưng ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và môi trường e. Hạn hán và sa mạc hóa - Là loại thiên tai đứng thứ ba về mức độ thiệt hại sau bão,lũ - Hạn hán kéo dài sẽ dẫn đến nguy cơ sa mạc hóa ở một số vùng Ngoài ra còn có các thiên tai : Lốc, sạt lở, động đất, sóng thần… Sa mạc hóa 2. Tác hại của thiên tai - Là tác nhân trực tiếp cản trở sự phát triển kinh tế - XH - Gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, tác động xấu đến sản xuất và đời sống - Gây hậu quả đối với QP – AN, làm suy giảm nguồng dự trữ quốc gia, tác nhân gây mất ổn định về đời sống và trật tự XH Tác hại của thiên tai 3. Một số biện pháp phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai a. Chấp hành nghiêm các văn bản pháp luật về công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai b. Tích cực tham gia các chương chình phát triển kinh tế – XH có liên quan đến phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai ( trồng rừng, hồ chứa nước cắt lũ, sống chung với lũ … ) c. Nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghe trong công tác phòng, chống giảm nhẹ thiên tai - Nghiên cứu về sạt lở - Mô hình nhà an toàn trong thiên tai - Quy hoạch phòng tránh lũ quét - Ứng dụng công nghệ trong công tác dự báo, cảnh báo và quản lí thiên tai d. Hợp tác quốc tế về cảnh báo, dự báo thiên tai, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn e. Công tác cứu hộ, cứu nạn - Từng gia đình chuẩn bị các phương tiện cứu hộ, cứu nạn - Sơ tán đến nơi an toàn nhằm hạn chế tối đa thiệt hại g. Công tác khắc phục hậu quả - Cấp cứu người bị nạn - Làm vệ sinh môi trường - Giúp đỡ gia đình bị nạn ổn định đời sống - Khôi phục sản xuất và sinh hoạt Khắc phục hậu quả h. Công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai Củng cố Câu 1 : Thiên tai là tác nhân trực tiếp cản trở a. Sự phát triển kinh tế - XH b. Sự hạn hán kéo dài c. Nước biển dân cao d. Làm ngập úng hoa màu Câu 2 : Thiên tai gây hậu quả về a. Văn hóa xã hội b. Môi trường c. Kinh tế d. Cả a,b,c Câu 3 : Có bao nhiêu biện pháp phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai a. 5 b. 6 c. 7 d. 8 Câu 4 : Công tác cứu trợ khắc phục hậu quả là biện pháp thứ mấy a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 

File đính kèm:

  • pptBai 5 Phong chong thien tai 2008 2009 .ppt