Bài giảng Tiết 19: Phòng chống tệ nạn xã hội
Học xong bài này học sinh phải :
Kiến thức : - Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.
- Một số qui định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó.
- Trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh
lại những nội dung đã học, trên cơ sở nắm những kiến thức để giải quyế tình huống. - Giúp HS phân tích, đánh giá hành vi, vận dụng những nội dung đã học vào thực tiễn cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng con Bộ luật hình sự, Hiến pháp 1992 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: j On định lớp: (1’) k Kiểm tra bài cũ: (5’) GV chuẩn bị sẳn ở bảng con BT: Trong những hành vi sau, em đồng ý với những hành vi nào và không đồng ý với những hành vi nào? Vì sao? Đi bộ chéo qua ngã tư đường Đi bộ trên hè phố Bám, nhảy tàu xe Đá bóng, thả diều, đùa nghịch dưới lòng đường Đi bộ sát mép đường Chạy qua đường không quan sát kỹ Điều khiển xe đạp bằng một tay Đi xe đạp vào phần đường bên phải trong cùng Rẽ bất ngờ, không xin đường Phóng xe nhanh từ trong ngõ ra đường Đứng túm tụm hoặc mua bán dưới lòng đường Đáp án: Đồng ý: b, e, h. Vì hành vi thực hiện đúng qui định về trật tự an toàn giao thông. Không đồng ý: a, c, d, f, g, I, j, k. Vì đó là hành vi vi phạm qui định về trật tự an toàn giao thông. Giảng bài mới : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 6’ 5’ 5’ 5’ 5’ 5’ 6’ -GV gọi HS nhắc lai kiến thức bài cũ. ´ Tệ nạn XH là gì? BT: Những tệ nạn nào sau đây là nguy hiểm nhất? Cờ bạc Ma tuý Đua xe máy, xe đạp Mại dâm Uống rượu Quay cóp, gian lận thi cử BT: Em cho biết ý kiến đúng về hậu quả của tệ nạn XH (đáh dâu X vào ô trống) Anh hưởng đến học tập Anh hưởng đến kinh tế Anh hưởng đến sức khoẻ Gia đình tan nát Cướp của giết người Gây mất trật tự an toàn XH Đi tù + GV thông tin cho HS: Bộ luật hìng sự nước CHXHCN VN. Chương XIX: Điều 248, 249: Tội đánh bạc, điều 254, 255, 256: Tội mại dâm -GV chuẩn bị sẳn bảng con: HIV lây qua con đường nào sau đây: + Mẹ truyền cho con khi mang thai + Muỗi đốt + Quan hệ tình dục + Bắt tay + Dùng chung bát đĩa + Truyền máu BT1: Điền các từ vào ô trống cho phù hợp trong sơ đồ BT2: Điền nội dung vào ô trống Quyền Khái niệm Ví dụ Chiếm hữu Sử dụng Định đoạt ´ Tài sản nhà nước gồm những gì? ´ Những tài sản thuộc quyền sở hữu toàn dân do ai sử dụng, định đoạt? BT: Em cho biết ý kiến đúng về nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng của HS: + Bảo vệ giữ gìn bàn ghế + Không lãng phí điện, nước. + Không hái hoa trong công viên. + Câu cá của hợp tác xã. + Bảo vệ môi trường ´ So sánh sự sống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và tố cáo cùa công dân? BT: Cơ quan nào được ban hành luật? Q.hội Bộ TC Bộ GDĐT 1.Hiến pháp 2.Luật GD 3.Luật thuế 4.Luật NN BT: Hãy đánh dấu X vào cột phù hợp các hành vi sau đây Hành vi Đ.đức P luật -Kính già yêu trẻ -Ung hộ đồng bào bị lũ lụt -Kinh doanh phải nộp thuế -Của chồng, công vơ -con cái có nghĩa vụ kính trọng chăm sóc cha mẹ 1.Phòng chống tệ nạn XH: Những tệ nạn nguy hiểm nhất: Cờ bạc, ma tuý, mại dâm 2.Phòng chống nhiễm HIV/AIDS: 3.Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác Quyền SD 3.Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng: -Những tài sản thuộc sở hữu toàn dân là tài sản nhà nước 4.Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân: -Giống: đều là quyền của CD -Khác Khiếu nại Tố cáo -Đề nghị -Xâm phạm quyền lợi của bản thân -Báo - Xâm phạm quyền lợi của cơ quan, tập thể 5.Hiến pháp nước CHXHCNVN: 6.Pháp luật nước CHXHCNVN: Dặn dò: (2’) - HS học bài thi HK II từ bài 13 đến hết chương trình - Xem bài ôn tập - Xem các bài tập sau mỗi bài V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: .. .. .. .. . Tiết 34 KIỂM TRA HỌC KÌ II Ngày soạn :// &$ Ngày dạy :// I . MỤC TIÊU : - Giúp HS hệ thống lại những nội dung đã học ở học kì II, vận dụng những hiểu biết để giải quyết tình huống, liên hệ thực tiễn ở địa phương - Giúp HS rèn luyện các kỹ năng: Phân tích, đánh giá, tổng hợp, tái hiện kiến thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Photo đề phát cho học sinh HS làm bài trên đề Trường THCS Hữu Định Tên: Lớp: 8 Điểm ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2007 – 2008 Môn: GDCD 8 Thời gian: 45’ I/ Trắc nghiệm khách quan: (4 đ) 1) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (1 đ) Những tệ nạn nào sau đây là nguy hiểm nhất? Cờ bạc d) Mại dâm Ma tuý đ) Uống rượu Đua xe máy, xe đạp e) Quay cóp, gian lận thi cử 2) Đánh dấu X vào tương ứng với ý kiến mà em cho là đúng: (1 đ) HIV lây qua con đường nào sau đây: + Mẹ truyền cho con khi mang thai + Muỗi đốt + Om hôn + Quan hệ tình dục + Bắt tay + Dùng chung bát đĩa + Truyền máu Điền nội dung vào ô trống của sơ đồ sau: (1, 5 đ) Quyền Khái niệm Ví dụ Chiếm hữu Sử dụng Định đoạt Điền vào dâu () những ý thích hợp: (0,5 đ) Hiến pháp làcơ bản của nhà nước Hiến pháp có.pháp lý cao nhất II/ Tự luận: (6 đ) Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Cho ví dụ minh hoạ. ( 2đ) Tệ nạn xã hội là gì? Nêu tác hại của tệ nạn xã hội. ( 2 đ) So sánh điểm giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân. ( 2 đ) ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm: Đúng: a, b, đ ( 1 đ) Đúng: ý 1, 4, 7 ( 1 đ) ( 1, 5 đ) Chiếm hữu, nắm giữ, quản lý tài sản. VD: Giữ xe đạp Sử dụng: Khai thác giá trị sử dụng của tài sản hoặc hưởng lợi ích từ giá trị sử dụng tài sản đó. VD: Dùng xe để đi Định đoạt: Quyết định đối với tài sản VD: Bán, tặng chiếc xe đạp (0,5 đ) Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất II/ Tự luận (6 đ) Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. (1 đ) VD: Góp ý kiến vào các dự thảo luật Phát biểu trong cuộc họp 2) - Tệ nạn xã hội là những hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, pháp luật, có tính phổ biến, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với xã hội. (1 đ) - Tác hại: (1 đ) + Bản thân: Anh hưởng xấu đến sức khoẻ, đạo đức, tinh thần + Gia đình: Tan vỡ hạnh phúc + Xã hội: Rối loạn trật tự, suy thoái nòi giống 3) So sánh Giống: Điều là quyền của công dân. (0,5 đ) Khác Tố cáo (0,75 đ) - Báo - Giành quyền lợi cho tập thể, nhà nước Khiếu nại (0,75 đ) Đề nghị Giành quyền lợi cho bản thân THỐNG KÊ ĐIỂM 0 1 – 2, 5 3 – 4, 5 5 – 6, 5 7 – 8, 5 9 – 10 TS bài 5–10 TS bài V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: .. .. .. .. . Tiết 35 THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (tt) Ngày soạn :// &$ Ngày dạy :// I . MỤC TIÊU : à Kiến thức : - Nêu được những qui định chung của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ - Giải thích được một số qui định cơ bản về trật tự an toàn giao thông đường bộ à Kĩ năng : - Biết chấp hành hệ thp61ng báo hiệu đường bộ. Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác Thực hiện nghiêm chỉnh và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện những qui định trên à Thái độ : - Tôn trọng các qui định về trật tự an toàn giao thông - Ung hộ những việc làm tôn trọng luật lệ và phản ảnh đối với những việc làm thiếu tôn trọng luật lệ an toàn giao thông. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sách giáo dục trật tự an toàn giao thông. Luật giao thông đường bộ năm 2001 Một số biển báo giao thông, tranh ảnh các tình tuống đi đường Bảng nhựa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: j On định lớp: (1’) k Giảng bài mới : (40’) Giới thiệu bài mới: (2’) GV nêu tầm quan trọng của việc chấp hành tốt những qui định về an toàn giao thông. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Đàm thoại GV-HS ´ Nêu hệ thống báo hiệu đường bộ. (10’) ´ Ý nghĩa của từng loại tín hiệu -GV bổ sung cho hoàn chỉnh -GV giới thiệu: Biển báo chỉ dẫn, biển phụ ´ Nêu những nguyên tắc chung về người đi bộ -GV tổ chức HS chơi trò chơi mô phỏng hoạt động của cảnh sát giao thông khi điều khiể giao thông -Dùng mô hình câm biển báo giao thông, yêu cầu: ´ Lựa chọn biển báo và ý nghĩa biển báo cho phù hợp HĐ2: Thảo luận phân tích tình huống. (10’) -GV chuẩn bị sẳn bảng phụ 2 tình huống: + TH1: Trang 10 (SGK) + TH2: Bài tập 11 (SGK) Trật tự an toàn giao thông ´ Nêu những qui định đối với người điều khiển và ngồi trên xe. -GV ghi ý đúng lên bảng -Giáo dục tư tưởng HS: Chúng ta nghiêm chỉnh thực hiện những qui định để bảo vệ bản thân mình và cho người khác HĐ3: Thảo luận lớp. (8’) ´ Khi đi trên đoạn đường bộ giao cắt với đường sắt, ta phải làm gì? -HS thảo luận tình huống 2, trang 10 -Cho HS xem hình 4, trang 12, hình 4 trang 26 ´ Nhận xét hành vi của người trong ảnh HĐ4: HS liên hệ và tự liên hệ. (10’) -Cho HS liên hệ tình hình thực hiện an toàn giao thông trong trường. -HS liên hệ bản thân -GV chuẩn bị sẳn ở bảng con bài tập 13, 15 + Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. + Tín hiệu đèn giao thông. + Biển báo hiệu đường bộ. + Vạch kẻ đường. + Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ. + Hàng rào chắn. -HS có thể nêu không hoàn chỉnh -Đại diện 4 nhóm thực hiện -Cả lớp nhận xét -HS thực hiện theo yêu cầu của GV -HS thảo luận nhóm. (4’) TH1: a/ Hùnh vi phạm những qui định. Điều khiển xe máy khi chưa đủ 18 tuổi, chưa có giấy phép lái xe. b/ Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi ngồi trên xe. TH2: Lâm đã vi phạm về TTATGT: b, c, đ, e -HS lần lượt nêu bằng sự hiểu biết của mình. Thảo luận lớp. (8’) -Điều Tuấn nói là sai vì PL qui định không được lấy đất, đá ở đường sắt -Nguy hiểm: Làm trật bánh, đổ tàu -HS làm bài tập 13, 15 (trang 22) 1.Qui tắc chung về giao thông đường bộ: Người đi bộ 2.Một số qui định chung: -Ngồi trên xe không được mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, kéo, đẩy các phương tiện khác. -Không được chạy xe trên vỉa hè, vườn hoa, công viên. 3.Qui định về đường sắt: -Khi đi trên đoạn đường bộ giao cắt đường sắt thì: Chú ý quan sát cả 2 phía. Nếu có phương tiện đường sắt đang đi tới thì kịp thời dừng lại các rào chắn, đường ray một khoảng an toàn. Luyện tập: 13/ Chọn c 15/ Anh Việt nói không đúng. Vì luật giao thông đường bộ qui định không được chạy xe mà nghe điện thoại di động. Dặn dò: (2’) - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về vi phạm an toàn giao thông. - Yêu cầu HS thực hiện tốt các qui định trên. V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: .. .. .. .. .
File đính kèm:
- Giao an GDCD 8 HK 2.doc