Bài giảng Tiết 58 - Cảm xúc mùa thu

Cảm hứng mùa thu” là bài thơ thứ nhất trong chùm thơ Thu hứng (gồm 8 bài ).

Bài thơ được sáng tác trong thời gian Đỗ Phủ đang đưa gia đình đi chạy nạn ở Qùy Châu (766).

Cảm hứng mùa thu” là bài thơ có vị trí đặc biệt trong cả chùm thơ “ nó bao quát cả bảy bài sau mà “nỗi lòng quê cũ” là chỗ “ vẽ rồng chấm mắt” của cả 8 bài thơ.

 

 

ppt21 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 58 - Cảm xúc mùa thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Tieỏt 58 Caỷm xuực muứa thu (Thu hửựng) ẹoó Phuỷ I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Đỗ Phủ (712- 770) tự là Tử Mĩ, quê ở huyện Củng - Hà Nam - Trung Quốc. - Gia đình: Có truyền thống Nho học và thơ ca - Con đường đời: - Sống ở thời kì loạn lạc. - Cuộc đời nghèo khổ, lưu lạc. - Chí lớn phò vua giúp nước nhưng không thành. - Sự nghiệp - Thơ ông là bức tranh hiện thực sinh động và chân xác về xã hội đương thời  mệnh danh là thi sử - Giọng thơ thường trầm uất, nghẹn ngào thể hiện sự đồng cảm với nỗi khổ của nhân dân trong thời li loạn, chứa chan tình yêu nước và tinh thần nhân đạo  được tôn là thi thánh Là nhà thơ hiện thực vĩ đại nhất đời Đường, danh nhân văn hoá thế giới 2. Văn bản a. Vị trí và hoàn cảnh sáng tác - “Caỷm hửựng muứa thu” laứ baứi thụ thửự nhaỏt trong chuứm thụ Thu hửựng (goàm 8 baứi ). - Baứi thụ ủửụùc saựng taực trong thụứi gian ẹoó Phuỷ ủang ủửa gia ủỡnh ủi chaùy naùn ụỷ Quứy Chaõu (766). - “Caỷm hửựng muứa thu” laứ baứi thụ coự vũ trớ ủaởc bieọt trong caỷ chuứm thụ “ noự bao quaựt caỷ baỷy baứi sau maứ “noói loứng queõ cuừ” laứ choó “ veừ roàng chaỏm maột” cuỷa caỷ 8 baứi thụ. b. Đọc và giải nghĩa từ khó c. Nhận xét dịch thơ và nguyên tác d. Thể loại và bố cục - Thất ngôn bát cú Đường luật - Bố cục: 2 phần: tiền giải: 4 cõu đầu: tả cảnh mựa thu ở Quỳ Chõu hậu giải: 4 cõu sau: tả tỡnh - Cảm xỳc của nhà thơ trước cảnh thu ở Quỳ Chõu II. Đọc – Hiểu 1. 4 câu đầu Khung cảnh thu ở Quỳ Chõu. + Hỡnh ảnh :  Sương múc trắng xúa  tiờu điều, tang thương cả rừng phong  Nỳi Vu, Kẽm Vu  hơi thu hiu hắt, ảm đạm. + Điểm nhỡn: Từ rừng nỳi xuống dũng sụng, bao quỏt 	 theo chiều rộng * 2 cõu đầu + Khụng gian :  Chiều dài, rộng : rừng phong.  Chiều cao : nỳi Vu.  Chiều sõu : Kẽm Vu.  Sự tiờu điều, hiu hắt, bi thương lan tỏa khắp khụng gian khỏc với khụng khớ ờm dịu mơ màng của mựa thu trong thơ ca truyền thống. >< - Hỡnh ảnh đối lập Súng vọt lờn tận lưng trời Mõy sa sầm xuống mặt đất * 2 cõu sau Xoay ngược theo chiều dọc từ lũng sụng lờn miền quan tỏi (gần  xa) (Thấp) (Cao) Thấp Cao  Sự vận động trỏi chiều và triệt để Cảnh thu chuyển động dữ dội tạo nờn bức tranh thu vừa hựng vĩ vừa bi trỏng - Điểm nhỡn: Túm lại: Cảnh sắc thu mang dấu ấn của vùng Quỳ Chõu (vừa õm u, vừa hựng vĩ). Cảnh sắc ấy mang phong cỏch thơ Đỗ Phủ: trầm uất, bi trỏng.  Sự chuyển động chao đảo của cảnh vật cũng là sự chao đảo của xó hội tao loạn lỳc bấy giờ. Lời thơ thể hiện nỗi lũng trước thời thế và tỡnh cảm nhớ thương đến tuyệt vọng của nhà thơ Tỡnh thu 2. Bốn câu sau: *Caõu 5-6: - Ẩn dụ: Cỳc: hoa của mựa thu (biểu trưng của niềm vui và vẻ đẹp  nhỏ lệ gợi nỗi buồn sõu lắng Cụ chu (con thuyền cụ độc) trụi nổi, lưu lạc 	của cuộc đời Phưong tiện duy nhất nhà thơ gửi gắm ước nguyện về quờ  là chiếc nhà nổi của ĐP chuyển dịch về phớa đụng kiếm cơ hội hồi hương Hệ: (Buộc chặt)  Dõy buộc thuyền cũng để thắt lũng người Nhớ quờ da diết Cố viờn tõm: Vườn cũ Nhớ quờ Tràng An (kinh đụ nhà Đường) Tỡnh yờu nước 	thầm kớn vườn cũ ở Lạc Dương - Đối xứng chặt chẽ - Đoàng nhaỏt nhieàu sửù vaọt hieọn tửụùng: + ẹoàng nhaỏt giửừa tỡnh vaứ caỷnh ( nhỡn hoa cuực nụỷ troõng nhử xoứe ra nhửừng caựnh hoa baống nửụực maột) + ẹoàng nhaỏt giửừa hieọn taùi vaứ quaự khửự ( gioùt leọ hieọn taùi cuừng laứ gioùt leọ cuỷa quaự khửự gaàn – quaự khửự xa. + ẹoàng nhaỏt giửừa sửù vaọt vaứ con ngửụứi ( daõy buoọc thuyeàn cuừng laứ daõy thaột loứng ngửụứi laùi)  Hai caõu thụ bieồu hieọn loứng nhụự queõ moọt caựch sinh ủoọng vaứ tha thieỏt, saõu laộng cuỷa nhaứ thụ. * Hai caõu 7-8 : Caỷnh nhoọn nhũp cuỷa moùi ngửụứi may aựo reựt Caỷnh moùi ngửụứi giaởt aựo cuừ ủeồ chuaồn bũ cho muứa ủoõng tụựi  Cảnh thực ngoài đời: khụng khí chuõ̉n bị cho mùa đụng Tiờ́ng chày đọ̃p vải: õm thanh đặc biợ̀t có sức gợi cảm  Vang ủoọng, xoaựy saõu vaứo loứng ngửụứi noói thửụng nhụự quờ teõ taựi, khoõn nguoõi. * Nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tỡnh + Âm thanh + Cảnh Điểm nhìn Ngoại cảnh Tâm cảnh - Tuôn rơi nước mắt - ước vọng được trở về quê - Nhớ quê da diết - Cúc nở hoa - Con thuyền lẻ loi - Tiếng chày đập áo Tâm trạng vừa hoài cổ vừa thế sự, chứa chan tình đời, tình người sâu sắc III. Tổng kết 1. Giá trị nội dung: Bài thơ miờu tả bức tranh thiờn nhiờn hựng vĩ mà hiu hắt, sụi động mà nhạt nhũa trong sương khúi mựa thu; đồng thời hiện diện một tõm trạng buồn xút xa với nỗi nhớ quờ hương của nhà thơ. 2. Giá trị nghệ thuật - Kết cấu chặt chẽ - Bút pháp tả cảnh ngụ tình - Ngôn ngữ thơ hàm xúc, cô đọng đa nghĩa ý tại ngôn ngoại, dùng quá khứ để nói hiện tại. IV. Luyện tập Có ý kiến cho rằng: "Bài thơ tuy không miêu tả trực tiếp tình hình xã hội nhưng vẫn có ý nghĩa hiện thực rộng lớn" nêu ý kiến của anh (chị)? Biểu hiện cảm xúc trước cảnh thu là đề tài muôn thuở. Cảm xúc mùa thu là bài thơ buồn nhưng không bi luỵ. Nhà thơ từng ôm ấp giấc mơ giúp vua vượt Nghiêu - Thuấn song bây giờ tất cả đã thuộc về dĩ vãng. Sự sa đoạ của triều đình phong kiến, chiến tranh phong kiến đã đẩy con người có tráng chí ấy về tận góc trời xa thẳm và con người ấy ngày đêm chỉ còn ôm ấp một hi vọng mỏng manh là trở về quê cũ. Hẳn ước mơ của Đỗ Phủ cũng là ước mơ của bao người dân nghèo khổ lưu vong đương thời. Bởi vậy bài thơ tuy không miêu tả trực tiếp tình hình xã hội nhưng vẫn chan chứa tình đời và có ý nghĩa hiện thực sâu sắc Dặn dò - " Cảm xúc mùa thu" của Đỗ Phủ là một bài thơ buồn. Theo anh (chị) cái buồn ở bài thơ này có bi luỵ không? - Bản dịch của Nguyễn Công Trứ khá hay song có một vài chỗ chưa thật sát ý nguyên bản. Đối chiếu bản dịch nghĩa với dịch thơ và rút ra những nhận xét cần thiết. - Phân tích và cảm nhận bức tranh cảnh – tình trong bài thơ - Soạn bài đọc thêm: Vận nước, Cáo bệnh bảo mọi người, Hứng trở về theo hệ thống câu hỏi Sách giáo khoa. THU HệÙNG 2 Phuỷ Quỡ quaùnh queừ aựnh taứ huy Nam ẹaồu vụứi troõng nhụự ủeỏ kỡ Doứng leọ “tam thanh” nghe vửụùn giuùc Chieỏc beứ “baựt nguyeọt” uoồng coõng ủi Laàu canh vaựch phaỏn keứn im baởt Dinh veừ loứ hửụng moọng ủửụùc gỡ ? Traờng doùi qua caứnh im maởt ủaự Haứng lau xao xaực saựng ngoaứi ủeõ ( Leõ Nguyeón Lửu dũch ) THU HệÙNG 4 Nghe noựi Trửụứng An tửùa hớ trửụứng Traờm naờm theỏ cuoọc laộm bi thửụng Coõng haàu dinh thửù thay ngửụứi mụựi Vaờn vuừ y quan ủoồi khaực thửụứng Chieõng, troỏng aàm vang leõn baộc taựi Quaõn thử chaọm treó ủeỏn Taõy phửụng Soõng thu laùnh vaộng hụi taờm caự Coỏ quoỏc thanh bỡnh maừi ửụực mong ( Leõ Nguyeón Lửu dũch ) THU HệÙNG 8 Coõn Ngoõ ủaỏt ngửù traỷi du haứnh Tửỷ Caực yeõn truứm Myừ thuỷy quanh Anh vuừ moồ hoaứi maõm neỏp traộng Phuùng hoaứng ủaọu maừi nhaựnh ngoõ xanh Gia nhaõn taởng thuựy mửứng xuaõn thaộm Tieõn lửừ cuứng thuyeàn daùo naộng hanh Vaóy buựt xửa tửứng vang ủeỏ khuyeỏt Baùc phụ maựi toực nhụự kinh thaứnh ( Leõ Nguyeón Lửu dũch ) 

File đính kèm:

  • pptbach_dang_giang_phu.ppt
Bài giảng liên quan