Bài giảng Tin học Đại cương - Windowas XP

Nội dung chính

Phần 1: Cài đặt và sử dụng hệ điều hành Widows XP.

Phần 2: Soạn thảo văn bản với MS Word.

Phần 3: (MS Word, MS Excel, ).

 

ppt112 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học Đại cương - Windowas XP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ứng dụng cần khởi động.Bằng Mycomputer: Nhấp đúp vào biểu tượng Mycomputer, lần theo đường dẫn chứa tầp tin muốn thi hành.Bằng lệnh Run: Click chuột vào nút Start \ Run, một hộp thoại xuất hiện, gõ tên chương trình cần chạy (Vd: Excel)vào hộp Open rồi nhấn OK.Thay đổi cách hiển thị của các đối tượng Click chuột phải vào menu View của cửa sổ và lựa chọn các mục như hình, lựa chọn 1 trong bốn mục dưới đây để hiển thị:Large Icons: Biểu tượng lớn.Small Icons: Biểu tượng nhỏ.List: Kiểu liệt kê.Detail: Kiểu nhìn chi tiết.Thumbnails: Hiển thị nhanh các tập tin ảnh.Chọn nhóm tập tin, thư mụcThao tác bằng thiết bị chuộtKéo di chuột tạo một đường hình chữ nhật bao quanh các biểu tượng muốn chọn. Các biểu tượng được chọn đổi sang màu tối nên thao tác chọn được gọi nôm na là "bôi đen đối tượng".Chọn nhóm đối tượng liền kềxuất hiện đường bao hình chữ nhậtChọn nhóm tập tin, thư mục	Chọn nhóm biểu tượng rời rạc	Thao tác kết hợp giữa chuột và bàn phím Nhắp chuột chọn một biểu tượng.Giữ phím Ctrl và nhắp chuột vào biểu tượng khác.(Điểm quan trọng ở đây là giữ phím Ctrl khi chọn các đối tượng. Có thể nhắp chọn lần thứ hai trên một đối tượng để nhanh chóng hủy chọn chỉ riêng cho đối tượng đó).Chọn nhóm rời rạc Chọn nhóm tập tin, thư mụcChọn các tập tin /thư mục không liên tục: Bấm phím Ctrl và Click chọn tên thư mục cần chọn.Chọn các tập tin /thư mục liên tục: Bấm phím Shift và Click chọn chuột vào đầu và cuối của khối thư mục mà mình muốn chọn.Hủy chọn: Để hủy chọn toàn bộ các đối tượng đã chọn , ta nhấp chuột tại vị trí trống bất kỳ.Chuyển về thư mục trên một cấp: Click nút Back hoặc nút Up.Đổi tên tập tin, thư mục:Có 3 cách:Chọn tên tập tin/thư mục cần đổi tên.Cách 1: Chọn menu lệnh File\ Rename  nhập tên mới.Cách 2: Click phải chuột  RenameCách 3: Nhấn phím F2Sao chép, di chuyển tập tin, thư mụcChọn các tập tin / thư mục cần sao chép (di chuyển), làm theo một trong 3 cách sau: Cách 1: vào menu Edit\Copy (hoặc Cut nếu muốn di chuyển)Cách 2: nhấn Ctrl +C (hoặc Ctrl + X nếu muốn di chuyển)Cách 3: Ctr + kéo chuột (hoặc Shift + kéo chuột nếu muốn di chuyển)Mở thư mục cần sao chép đến (thư mục đích) rồi chọn Edit\ Paste (hoặc nhấn Ctrl + V)Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục	Chuẩn bị: tạo sẵn trên màn hình nền thư mục có tên là congvan và tệp tin Image1. Chọn nhóm biểu tượng gồm thư mục congvan và tệp tin Image1.Nhắp chuột phải trên vùng chọn làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đó chọn mục Copy.Nhắp chuột phải làm xuất hiện hộp lệnh, sau đó chọn mục Copy Sao chép, di chuyển tập tin, thư mụcTạo mới thư mục tên là New Folder. Nhắp chuột phải trên thư mục này làm xuất hiện hộp lệnh và sau đó chọn mục Paste để dán bản sao của congvan và Image1 vào trong thư mục này.Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để thao tác nhanhBấm tổ hợp phím Ctrl+C tương đương với việc chọn mục Copy trong hộp lệnh.Bấm tổ hợp phím Ctrl+V tương đương với việc chọn mục Paste trong hộp lệnh. Chọn mục Paste Di chuyển tệp tin đến thư mục khác	Chọn biểu tượng tệp tin.Nhắp chuột phải lên vùng chọn để làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đó chọn mục Cut.Nhắp nút phải lên thư mục, nơi sẽ cất giữ tệp tin, để làm xuất hiện hộp lệnh. Tiếp theo là chọn mục Paste.	Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để thao tác nhanhBấm tổ hợp phím Ctrl+X tương đương với chọn mục Cut trong hộp lệnh.Hiển thị thông tin của tập tin, thư mụcChọn nhóm biểu tượng.Nhắp chuột phải trên vùng chọn làm xuất hiện hộp lệnh, chọn mục Properties.Chọn mục thuộc tính Thông tin của thư mục xuất hiện Hiển thị thông tin của tập tin, thư mụcThông tin của tệp tin, thư mục xuất hiện trong hộp Properties cho người dùng biết số lượng tệp tin, thư mục và quan trọng nhất là tổng dung lượng nhớ (ví dụ theo hình minh họa là 35.2MB)Đặt thuộc tính chỉ đọc (read-only)Trong hộp thoại Properties, nhắp chọn ô Read-only để đặt thuộc tính chỉ đọc cho tệp tin hay thư mục và có thể nhắp chọn ô Hidden để đặt thuộc tính che dấu cho tệp tin hay thư mục. chọn cho phép đặt thuộc tính chỉ đọc Xoá các tập tin, thư mụcChọn các tập tin / thư mục cần xoá, làm theo các cách sau:Cách 1: Vào menu File/Delete Cách 2: Ấn phím Delete Cách 3: Click phải  chọn Delete Nhấn Yes để chấp nhận xóa (nếu không muốn xóa nhấn No)Lưu ý: Sau khi xóa tập tin/ thư mục sẽ được Windows bỏ vào thùng rác. Nếu muốn xóa vĩnh viễn, ta cũng làm như thao tác trên nhưng nhấn giữ thêm phím Shift trong khi chọn Delete.(tổ hợp phím Shift-Del )Xoá các tập tin, thư mụcBiểu tượng của thùng rác trên màn hình nềnthùng rác rỗng thùng rác chứa tệp tin hoặc thư mục đã bị xóaLưu ý: Nếu dùng tổ hợp phím Shift-Del để thực hiện xóa tệp tin, thư mục thì đối tượng bị xoá sẽ mất hẳn không lưu lại trong thùng rác. Khôi phục tập tin, thư mục đã xoáDouble Click vào biểu tượng Recycle Bin ở trong desktop  Chọn tập tin/ thư mục cần khôi phục: Cách 1: Vào menu File \ Restore Cách 2: Click phải \ Restore Mở tệp tin Nhắp đúp lên biểu tượng tệp tin hoặcNhắp chuột phải trên biểu tượng tệp tin làm xuất hiện hộp lệnh, khi đó có hai lệnh để chọn: lệnh Open hoặc lệnh Open withChọn một chương trình mở tệp và nhắp nút OK. chọn mục Open With để mở tệp bằng chương trình tự chọn Chọn lựa chương trình mở tệp là Microsoft Word Mở thư mục 	Có hai cách để mở thư mục:nhắp đúp lên biểu tượng thư mục hoặcnhắp chuột phải trên biểu tượng thư mục làm xuất hiện hộp lệnh, sau đó chọn mục Open.chọn mục Open để mở thư mụcTóm tắt bài 3Phân biệt được tập tin, thư mục, các kiểu tập tin, hiểu khái niệm đường dẫn.Tạo mới tập tin, thư mục. Đổi tên tập tin, thư mục. Copy, di chuyển tập tin, thư mục.Hiển thị thông tin, thay đổi cách hiển thị của tập tin, thư mục.Xóa, phục hồi tập tin, thư mục.BÀI TẬPC:\Tinh Binh DinhTP HCMHoai NhonQuy NhonQuan 10Quan 1Quan 2Hoso2.XlsHoso1.docCâu 1: Tạo cây thư mục như hình bên.Câu 2: Sao chép 2 tập tin hoso1.doc và hoso2.xls vào thư mục Quan 2.Câu 3: Xoá thư mục Hoai NhonCâu 4: Khôi phục lại thư mục vừa xoáBài 4: LÀM VIỆC VỚI CỬA SỔCác thao tác cơ bảnMở cửa sổ :Bằng My computer: Nhấp đúp chuột lên biểu tượng My computer.Bằng biểu tượng thư mục, tập tin: Nhấp đúp lên biểu tượng thư mục, tập tin cần mở.Cửa sổ My Computer Cửa sổ làm việc với thư mục Thao tác nhắp đúp chuột lên biểu tượng thư mục bất kỳ có trên màn hình để mở cửa sổ làm việc với thư mục. Mở cửa sổ thư mục Cửa sổ làm việc với tệp tin Thao tác nhắp đúp chuột lên biểu tượng tệp tin bất kỳ có trên màn hình nền để mở cửa sổ làm việc với tệp tin. Các thành phần của cửa sổ thư mục Thanh tiêu đề nằm phía trên cửa sổ. Khi nhắp đúp chuột trên thanh tiêu đề làm phóng to hoặc thu nhỏ cửa sổ. Dưới thanh tiêu đề là thanh thực đơn lệnh gồm thực đơn lệnh FILE, EDIT,... Tất cả các lệnh để điều khiển cửa sổ và để điều khiển các đối tượng khác trong cửa sổ đều có mặt trong thanh thực đơn lệnh. Thanh công cụ chứa các nút gắn sẵn chức năng ( ví dụ nút để xoá tệp tin hay thư mục đã chọn) giúp cho người sử dụng thao tác dễ dàng hơn, chính xác hơn và nhanh hơn so với việc chọn các lệnh có trên thanh thực đơn. Các thành phần của cửa sổ thư mục Cửa sổ ổ đĩa C: Thanh cuộnThanh tiêu đề(Title bar)Thanh công cụ (Tools bar)Thanh thực đơn (Menu bar)Các nút phóng to thu nhỏ, đóngThanh công cụ địa chỉ AddressThanh công cụ địa chỉ (tiếng Anh là Address) có hộp chọn hỗ trợ khả năng hiển thị thư mục theo sơ đồ dạng cây giúp người dùng dễ hình dung cách tổ chức thư mục trên bộ nhớ ngoài mỗi khi làm thao tác chọn và mở các cửa sổ tiếp theo. Hộp chọn hỗ trợ khả năng hiển thị sơ đồ thư mục dạng cây Thu nhỏ, phóng to, đóngTại góc trên, bên phải cửa sổ có các nút: là nút thu nhỏ cửa sổ. Chỉ còn một nút bấm nhanh trên thanh tác vụ cho phép mở lại cửa sổ;là nút chức năng phóng to cửa sổ chiếm toàn bộ màn hình; là nút biến đổi cửa sổ về trạng thái có thể co giãn được; là nút đóng cửa sổ. Cửa sổ hiện tại Hệ điều hành MS-Windows cho phép mở nhiều thư mục trong cùng một cửa sổ. 	Theo thứ tự mở thư mục chúng ta có các khái niệm sau:Cửa sổ hiện tại, là cửa sổ thư mục đang mở.cửa sổ ngay trước là cửa sổ thư mục xuất hiện ngay trước cửa sổ hiện tại.cửa sổ liền sau là cửa sổ đã được mở sau cửa sổ hiện tại.Cửa sổ hoạt độngHệ điều hành MS-Windows cho phép mở nhiều cửa sổ khác nhau.Hệ điều hành cho phép mở nhiều cửa sổ nhưng tại một thời điểm nhất định chỉ có một cửa sổ thư mục cho phép thao tác, và được gọi là cửa sổ hoạt động. Theo hình minh hoạ dưới đây, cửa sổ hoạt động là cửa sổ My Computer. Thanh tiêu đề cửa sổ này hiển thị sáng màu.Cửa sổ hoạt độngHai cửa sổ đang mở, nhưng chỉ có cửa sổ My Computer là cửa sổ hoạt động Sử dụng thanh công cụ cơ bản - Standard ButtonsNút được sử dụng để quay trở lại cửa sổ ngay trước cửa sổ hiện tại.Nút được sử dụng khi chúng ta đã có sử dụng nút Back. Nút này cho phép quay trở về cửa sổ đã có trước khi bấm nút Back.Nhắp nút để chuyển đến cửa sổ thư mục mẹ của cửa sổ thư mục hiện tại.Nhắp nút làm xuất hiện vùng tìm kiếm thông tin (Search). Nhắp lần thứ hai để đóng vùng tìm kiếm.Nhắp nút làm xuất hiện vùng hiển thị thư mục dạng cây. Nhắp lần thứ hai để đóng vùng hiển thị thư mục dạng cây.Ý nghĩa các mục trong hộp lệnh View 	Thực hiện nhắp chuột lên dấu mũi tên làm xuất hiện nút Views bị che dấu. Trong hộp lệnh View có thể chọn các cách hiển thị tệp tin, thư mục trong cửa sổ: Mục Large Icons: khi chọn mục này, biểu tượng được hiển thị ở kích thước lớn.Mục Small Icons: khi chọn mục này, biểu tượng được hiển thị ở kích thước bé.Mục List: để hiển thị biểu tượng theo danh sách.Mục Details: để hiển thị biểu tượng với đầy đủ thông tin gồm: tên, kích thước,..Mục Thumbnails: cho phép hiển thị các tệp ảnh. Thanh địa chỉ - Address 	Trên thanh Address, bấm chọn mũi tên làm xuất hiện danh sách biểu tượng để chọn lựa và mở các cửa sổ khác như: Desktop, My Documents, My Computer,...Trên thanh địa chỉ cho phép chọn nhanh các ổ đĩa Di chuyển (hoán đổi) nhiều cửa sổMở ít nhất 3 cửa sổ: My computer, Recycle Bin, Winword.Để duy chuyển cửa sổ ta làm 3 cách sau:Cách 1: Sử dụng các nút Minimize để thu nhỏ cửa sổCách 2: Bấm chuột vào cửa sổ nằm trên thanh tác vụCách 3: Sử dụng phím Alt + Tab Cửa sổ Control Panel Nhắp chuột lên nút Start  Settings  Control Panel để mở cửa sổ Control Panel. 

File đính kèm:

  • pptGiao trinh bai giang Windows XP.up.ppt
Bài giảng liên quan