Bài giảng Toán Lớp 5 - Giải toán về tỉ số phần trăm - Nguyễn Thị Hằng

Bài giải

 1 % số học sinh toàn trường là:

800 : 100 = 8(học sinh)

 Số học sinh nữ hay 52,5% toàn trường là:

8 x 52,5 = 420(học sinh)

 Hai bước tính trên ta có thể gộp thành:

800 : 100 x 52,5 =420(học sinh)

hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420(học sinh)

 

ppt9 trang | Chia sẻ: nbgiang88 | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 5 - Giải toán về tỉ số phần trăm - Nguyễn Thị Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Phòng giáo dục và đào tạo huyện thanh oaiTrường Tiểu học Cao DươngGiải toán về tỉ số phần trămThiết kế và thực hiện : Nguyễn Thị HằngMôn toán lớp 5Kiểm tra bài cũ Tính tỉ số phần trăm của 2 số: 15 và 60 ToánGiải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo )a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.Bài giải Tóm tắtToàn trường: 800 học sinhNữ chiếm: 52,5%Học sinh nữ HS ? 1% số học sinh toàn trường là: 800 : 100 = 8 (học sinh) Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 (học sinh) Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.Hai bước tính trên có thể gộp thành:800 : 100 x 52,5 = 420hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 Toán Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo ) 1% số học sinh toàn trường là: 800 : 100 = 8 (học sinh)a, Ví dụ:Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 (học sinh) Bài giảiHai bước tính trên có thể gộp thành :800 : 100 x 52,5% = 420 hoặc 800 x 52,5% : 100 = 420 Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100b, Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1000.000 đồng.Tính số tiền lãi của 1 tháng.Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là: 1000000 : 100 x 0,5 = 5000(đồng ) Đáp số: 5000 đồngAi nhanh ai đúngTìm 30 % của 120120 :100 x30 = 36Tìm 15 % của 600600:100 x15=90 ToánGiải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo )a,Ví dụ Bài giải 1 % số học sinh toàn trường là:800 : 100 = 8(học sinh) Số học sinh nữ hay 52,5% toàn trường là:8 x 52,5 = 420(học sinh) Hai bước tính trên ta có thể gộp thành:800 : 100 x 52,5 =420(học sinh)hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420(học sinh) Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồichia cho 100 Bài làm Số học sinh 10 tuổi là:32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là:32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số : 8 học sinhBài 1Bài 2 ToánGiải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo )a,Ví dụ Bài giải 1 % số học sinh toàn trường là:800 : 100 = 8(học sinh) Số học sinh nữ hay 52,5% toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 (học sinh) Hai bước tính trên ta có thể gộp thành: 800 : 100 x 52,5 =420(học sinh) hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420(học sinh) Muốn tìm 52,5% của 800 ta l ấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.Bài 1Bài 2 Bài làm Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là:5000.000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau là một tháng là:5000.000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số : 5025000 đồng ToánGiải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo )a)Ví dụ : Bài giải 1 % số học sinh toàn trường là:800 : 100 = 8(học sinh) Số học sinh nữ hay 52,5% toàn trường là:8 x 52,5 = 420(học sinh) Hai bước tính trên ta có thể gộp thành:800 : 100 x 52,5 =420(học sinh)hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420(học sinh) Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể l ấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.Bài 1Bài 2Bài 3 Tóm tắtMay quần và áo : 345m vảiVải may quần : 40%Số vải may áo : ? m BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚCCHÚC QUí THẦY Cễ NHIỀU SỨC KHỎECHÚC CÁC EM HỌC SINH LUễN CHĂM NGOAN-HỌC GIỎI

File đính kèm:

  • pptGiai toan ve ti so phan tram.ppt
Bài giảng liên quan