Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 30: Ôn tập: Bội chung và ước chung
Bài tập 136 (SGK)
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
• Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
• Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
Viết các phần tử tập của tập hợp M.
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M Với mỗi tập hợp A và B
Câu hỏi:Câu 1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? x ƯC(a; b) khi nào?Khẳng địnhĐúng Sai 8 ƯC(12, 18)6 ƯC(12, 18)ĐĐSSCâu hỏi: Câu 2. Bội chung của hai hay nhiều số là gì? x BC(a; b) khi nào?Khẳng địnhĐúng Sai 50 BC(10, 20)60 ƯC(10, 20)ĐĐSSLUYỆN TẬP• Bài tập 136 (SGK)• Bài tập 137 (SGK)• Bài tập 138 (SGK)• Bài tập (củng cố)Bài tập 136 (SGK)• Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.• Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.• Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.Viết các phần tử tập của tập hợp M.Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M Với mỗi tập hợp A và BGiải: A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36} B = {0; 9; 18; 27; 36} M = A BM = {0; 18; 36}M A ; M B Bài tập 137 (SGK)• Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:A = {cam, táo, chanh} B = {cam, chanh, quýt}b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó.c) A là tập hợp chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10d) A là tập hợp các số chẵn, B tập hợp các số lẻ.GiảiA B = {cam, chanh} A B là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn vừa giỏi toán.A B = BA B = Bài tập 138 (SGK)Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở thành một phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trường hợp chia được.Cách chiaSố phần thưởngSố bút ở mỗi phần thưởngsố vở ở mỗi phần thưởnga4b6c86834Bài Tập: Hãy khẳng định các câu sau: đúng hay sai. Đúng Sai a) ƯC(12, 6) = {1;3;6;12}b) 6 ƯC(12, 24)c) ƯC(4, 6) = {1;2}d) 6 ƯC(3, 24)SĐSSSĐĐĐHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập bài học - Làm bài 171; 172 (SBT) - Đọc trước bài §17BACK
File đính kèm:
- TIET 30.ppt