Bài giảng Tự nhiên và xã hội - Nguyễn Thị Ngọc Lan - Chủ đề: Chim
a. Chim ăn bằng miệng.
b. Chim hót véo von.
c. Chim gáy ò, ó, o.
d. Chim đẻ con.
e. Chim đẻ trứng
g. Chim thường ăn sâu.
h. Chim đẻ nhiều con trong một lứa.
* Luyện tập 1 Quan sát các hình sau chim bồ câu chim đà điểu chim đại bàng chim két a. Viết vào ô trống tương ứng với tên của mỗi loại chim 1 2 3 4 5 6 chim cú mèo chim cánh cụt 1 2 3 4 5 6 2 1 Điền từ ………. ………. ………… ………… ………. ………… ………… đầu mắt cánh đuôi mỏ bụng chân Luyện tập 2 Chim sâu ở đâu ? Chim sâu đậu trên cành tre. Chim két ở đâu ? Chim két ở trong lồng. Con gì ? ở đâu ? Con quạ ở đâu ? Con quạ ở trên mái nhà. Chim sẻ ở đâu ? Chim sẻ đậu trên cành cây. Luyện tập 2 Con gì ? ở đâu ? Chim sâu ở đâu ? Chim sâu đậu trên cành cây. Chim đang đậu ở đâu ? Chim đang đậu trên cành hoa. Luyện tập 2 Con gì ? ở đâu ? Chim non ở đâu ? Chim mẹ làm gì ? Chim mẹ mớm mồi cho con. Chim non ở trong tổ. Luyện tập 2 Con gì ? ở đâu ? Luyện tập 3 1. Nối chim với đặc điểm của chúng là loại chim biết nói. có hai mắt tròn to. là loại chim không biết bay có mỏ dài và nhọn. thấy rõ vào ban đêm. có mỏ ngắn, cổ cao, chân dài. Luyện tập 3 2. Điền từ vào chỗ trống a. Két là loại chim biết …...................... d. Két có …………………………………... e. Cú mèo thấy rõ vào …........................ g. Đà điểu có ……………………………... a. Két là loại chim biết nói. c. Cú mèo có hai mắt tròn to như hai viên bi. b. Đà điểu là loại chim không biết bay. d. Két có mỏ dài và nhọn. e. Cú mèo thấy rõ vào ban đêm. g. Đà điểu có mỏ ngắn, cổ cao, chân dài. b. Đà điểu là loại chim không biết …… c. Cú mèo có ………. tròn to như hai viên bi. Luyện tập 4 1. Khoanh tròn câu đúng a. Chim ăn bằng miệng. d. Chim đẻ con. e. Chim đẻ trứng g. Chim thường ăn sâu. b. Chim hót véo von. c. Chim gáy ò, ó, o. h. Chim đẻ nhiều con trong một lứa. i. Chim bay bằng cánh. Sai rồi ! Hoan hô bạn ! Luyện tập 4 2. Gạch dưới từ sai và viết là câu đúng - Chim bơi bằng cánh. - Chim đẻ con. - Chim có bốn chân. →……………………………… - Chim ăn bằng miệng. - Chim bay dưới nước. → Chim bay bằng cánh. → Chim đẻ trứng. → Chim ăn bằng mỏ. → Chim có hai chân. → Chim bay trên không. → ……………………………… → ……………………………… → ……………………………… → ………………………………. - Chim bơi bằng cánh. - Chim đẻ con. - Chim có bốn chân. - Chim ăn bằng miệng. → Chim bay dưới nước.
File đính kèm:
- Chu de Chim(1).ppt