Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Boyle, Mariotle (Chuẩn kiến thức)

Câu 1: Chọn câu đúng

Tính chất cuả chất khí:

Không có tính bành trướng, không chịu nén, khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng

Có tính bành trướng, không chịu nén, khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng

Có tính bành trướng, chịu nén, khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng

Có tính bành trướng, không chịu nén, khối lượng riêng lớn so với chất rắn và chất lỏng

Câu 2: Chọn câu đúng

Người ta định nghĩa mol, đơn vị lượng chất cuả một chất bất kỳ như sau:

Một mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12g cacbon 12

Một mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 24g cacbon 12

Một mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 24g nitơ 14

Một mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 24g kali

 

ppt22 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 14/04/2022 | Lượt xem: 49 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Boyle, Mariotle (Chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KÍNH CHÀO BAN GIÁM HIỆU QUÝ THẦY CÔ – GIÁO SINHĐẾN DỰ TIẾT HỌC VẬT LÝ 
LỚP 10A21 
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ 
Câu 1: Chọn câu đúng 
Tính chất cuả chất khí: 
Không có tính bành trướng, không chịu nén, khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng 
Có tính bành trướng, không chịu nén, khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng 
Có tính bành trướng, chịu nén, khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng 
Có tính bành trướùng, không chịu nén, khối lượng riêng lớn so với chất rắn và chất lỏng 
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ 
Câu 2: Chọn câu đúng 
Người ta định nghĩa mol, đơn vị lượng chất cuả một chất bất kỳ như sau: 
Một mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12g cacbon 12 
Một mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 24g cacbon 12 
Một mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 24g nitơ 14 
Một mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 24g kali 
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ 
Câu 3: Chọn câu sai 
Số Avôgađrô có giá trị bằng: 
a . Số nguyên tử chứa trong 4g hêli 
b. Số phân tử chứa trong 16g oxi 
c. Số phân tử chứa trong 18 g nước lỏng. 
d. Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí trơ ở 0 0 C và áp suất 1atm 
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ 
Câu 4: Chọn câu đúng 
Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động hỗn loạn càngnhỏ. Chuyển động hỗn loạn cuả phân tử gọi là chuyển động nhiệt 
Các phân tử luôn đứng yên 
Vận tốc chuyển động hỗn loạn không phụ thuộc vào nhiệt độ 
Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động hỗn loạn càng lớn Chuyển động hỗn loạn cuả phân tử gọi là chuyển động nhiệt 
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ 
Câu 1: Chọn câu đúng 
Tính chất cuả chất khí: 
Không có tính bành trướng, không chịu nén, khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng 
Có tính bành trướng, không chịu nén, khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng 
Có tính bành trướng, chịu nén, khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng 
Có tính bành trướùng, không chịu nén, khối lượng riêng lớn so với chất rắn và chất lỏng 
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ 
Câu 2: Chọn câu đúng 
Người ta định nghĩa mol, đơn vị lượng chất cuả một chất bất kỳ như sau: 
a . Một mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12g cacbon 12 
b Một mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 24g cacbon 12 
c. Một mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 24g nitơ 14 
d. Một mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 24g kali 
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ 
Câu 3: Chọn câu sai 
Số Avôgađrô có giá trị bằng: 
a. Số nguyên tử chứa trong 4g hêli 
b. Số phân tử chứa trong 16g oxi 
c. Số phân tử chứa trong 18 g nước lỏng. 
d. Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí trơ ở 0 0 C và áp suất 1atm 
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ 
Câu 4: Chọn câu đúng 
a . Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động hỗn loạn càngnhỏ. Chuyển động hỗn loạn cuả phân tử gọi là chuyển động nhiệt 
b . Các phân tử luôn đứng yên 
c. Vận tốc chuyển động hỗn loạn không phụ thuộc vào nhiệt độ 
d. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động hỗn loạn càng lớn Chuyển động hỗn loạn cuả phân tử gọi là chuyển động nhiệt 
TIẾT 60 
ĐỊNH LUẬT BOYLE - MARIOTTE 
I/THÍ NGHIỆM 
1. Bố trí thí nghiệm 
Lượng khí khảo sát chứa trong bình A 
Nước trong 2 bình thông nhau 
Aùp kế M đo áp suất p cuả khí 
Thước T dùng xác định V khí 
Máy bơm P 
I/ THÍ NGHIỆM 1. Bố trí thí nghiệm 
 2. Kết quả 
LẦN 
1 
2 
3 
4 
P 
V 
PV 
Vậy: P 1 V 1 = P 2 V 2 = P 3 V 3 = P 4 V 4 
II/ ĐỊNH LUẬT 
1. Phát biểu: 
 Ở nhiệt độ không đổi tích cuả áp suất p và thể tích V cuả một lượng khí xác định là một hằng số 
2. Hệ thức: P 1 V 1 = P 2 V 2 
 hay P V = hằng số 
P 1 , P 2 là áp suất chất khí ở trạng thái (1) và (2) (N/m 2 , atm, .) 
V 1 , V 2 là thể tích chất khí ở trạng thái (1) và (2) ( m 3 , dm 3 , lít .) 
III/ ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT 
 Đường biễu diễn sự biến thiên cuả áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổigọi là đường đẳng nhiệt 
V 
P 
P 2 
P 1 
v 1 
v 2 
t 2 
t 1 
1 
2 
V 
P 
(t 2 > t 1 ) 
I/ THÍ NGHIỆMII/ ĐỊNH LUẬTIII/ ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT 
 IV/ BÀI TẬP DỤNG 
Một bình có dungtích 5 lít chứa 0,5 mol khí ở nhiệt độ 0 0 C. Tính áp suất trong bình. 
IV/ BÀI TẬP VẬN DỤNG Một bình có dungtích 5 lít chứa 0,5 mol khí ở nhiệt độ 0 0 C. Tính áp suất trong bình. 
Tóm tắt: 
V 1 = 0,5.22,4 
 = 11,2 l 
P 1 = 1atm 
P 2 = ? 
V 2 = 5l 
GIẢI: 
Ở nhiệt độ không đổi, theo định luật Boile – Mariotte: 
 P 1 V 1 = P 2 V 2 
P 2 = 2,24 atm 
CỦNG CỐ 
Câu 1 : 
Phát biểu định luật Boile – Mariotte 
 Ở nhiệt độ không đổi tích cuả áp suất p và thể tích V cuả một lượng khí xác định là một hằng số 
CỦNG CỐ 
Câu 2: Chọn câu đúng: 
Khi nhiệt độ không đổi 
Aùp suất của chất khí tăng gấp 5lần thì thể tích tăng 5 lần. 
Aùp suất của chất khí tỉ lệ thuận thể tích 
Aùp suất của chất khí giảm gấp 5lần thì thể tích tăng 5 lần. 
Aùp suất của chất khí không đổi 
CỦNG CỐ 
Câu 3: 
Tìm sự phụ thuộc cuả áp suất vào mật độ phân tử cuả khí. Mật độ phân tử là số phân tử trong đơn vị thể tích 
CỦNG CỐ 
Câu 3: 
Tìm sự phụ thuộc cuả áp suất vào mật độ phân tử cuả khí. Mật độ phân tử là số phân tử trong đơn vị thể tích 
Số phân tử n trong đơn vị thể tích: 
Theo định luật Boyle- Mariotte thì: 
Aùp suất tỉ lệ nghịch với V 
Mà: 
n cũng tỉ lệ nghịch với V 
Do đó: 
Aùp suất tỉ lệ thuận n 
CỦNG CỐ 
Chọn câu đúng:  Khi nén khí đẳng nhiệt thì : 
	A. Số phân tử trong đơn vị thể tích tăng tỉ lệ thuận với áp suất. 
 B. Số phân tử trong đơn vị thể tích không đổi. 
	C. Số phân tử trong đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với áp suất. 
	D. Cả 3 khả năng trên đều không xảy ra 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_10_bai_29_qua_trinh_dang_nhiet_dinh_lua.ppt