Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng (Bản đẹp)

Trong nhiệt động lực học, người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nội năng của vật. kí hiệu : U (Jun)

Nội năng của một vật phụ thuộc vào : Nhiệt độ(T) và thể tích (V) hay U = f(T, V)

Nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ(T) hay U = f(T)

Độ biến thiên nội năng: (∆U)

 Độ biến thiên nội năng của một vật là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt trong một quá trình.

Qúa trình thực hiện công.

Có lực tác dụng lên vật.

- Có quãng đường dịch chuyển

=> Có sự chuyển hóa năng lượng từ một dạng

 khác sang nội năng.

 

ppt25 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 14/04/2022 | Lượt xem: 90 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng (Bản đẹp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chµo Mõng C¸c ThÇy 
C« Gi¸o Tíi Dù Giê 
TTGDTX ĐÔNG MỸ 
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ LÝ 
TỔ: VẬT LÝ 
Tiết 51 Bài 32 : 
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN 
 THIÊN NỘI NĂNG 
CHƯƠNG VI 
CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 
BÀI 32 
1. Nội năng là gì? 
Động năng 
Thế năng 
Cơ năng 
I. Nội năng: 
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 
1. Nội năng là gì? 
Trong nhiệt động lực học, người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nội năng của vật. kí hiệu : U (Jun) 
 Các phân tử chuyển động không ngừng. 
 Giữa các phân tử có khoảng cáchvà lực tương tác 
động năng 
phân tử . 
thế năng 
phân tử. 
Nội năng 
+ 
║ 
I. Nội năng: 
BÀI 32 
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 
1. Nội năng là gì? 
I. Nội năng: 
2. Độ biến thiên nội năng: ( ∆U) 
 Độ biến thiên nội năng của một vật là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt trong một quá trình. 
∆U=U 2 -U 1 
Nội năng của một vật phụ thuộc vào : Nhiệt độ(T) và thể tích (V) hay U = f(T, V) 
Nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ(T) hay U = f(T) 
BÀI 32 
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 
II. Các cách làm thay đổi nội năng: 
BÀI 32 
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 
S 
Thực hiện công 
Thực hiện công, dẫn đến thay đổi nội năng 
Cọ xát 
Nhiệt độ của vât tăng 
Nội năng tăng 
Thực hiện công 
II. Các cách làm thay đổi nội năng: 
* Qúa trình thực hiện công. 
Có lực tác dụng lên vật. 
- Có quãng đường dịch chuyển 
=> Có sự chuyển hóa năng lượng từ một dạng 
 khác sang nội năng. 
1. Thực hiện công. 
BÀI 32 
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 
Truyền nhiệt 
Miếng kim loại tiếp xúc với nguồn nhiệt 
Nhiệt độ miếng kim loại tăng lên 
Nội năng tăng 
Truyền nhiệt, 
 dẫn đến thay 
 đổi nội năng. 
Truyền nhiệt 
TN2 
II. Các cách làm thay đổi nội năng: 
 Có lực tác dụng lên vật. 
- Có quãng đường dịch chuyển 
=> Có sự chuyển hóa năng lượng từ một dạng 
 khác sang nội năng. 
1. Thực hiện công. 
BÀI 32 
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 
2. Truyền nhiệt. 
a. Quá trình truyền nhiệt . 
- Không có lực tác dụng. 
 Không có sự chuyển hóa năng lượng. 
- Chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác. 
TN3 
Thực hiện công và truyền nhiệt 
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 
II. Các cách làm thay đổi nội năng: 
2. Truyền nhiệt 
b.Nhiệt lượng 
Là số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt (Q). 
∆U = Q 
 ∆U: độ biến thiên nội năng của vật (J). 
Q: Nhiệt lượng vật nhận được hay tỏa ra (J). 
Q = mc∆t 
m: Khối lượng vật. (kg) 
C: Nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K). 
∆t: Độ biến thiên nhiệt độ ( 0 C hay K) 
Chú ý: 
 Q thu = mc (t 2 –t 1 ) 
Q tỏa = mc (t 1 – t 2 ) 
t 1 : Nhiệt độ ban đầu ( 0 C hay K) 
t 2 : Nhiệt độ lúc sau ( 0 C hay K) 
Phương trình cân bằng nhiệt: 
Q tỏa = Q thu 
BÀI 32 
Hãy mô tả và nêu tên các hình thức truyền nhiệt trong các hiện tượng ở hình vẽ 32.3 
a. Người thợ rèn đang nung đỏ thanh sắt 
Dẫn nhiệt là chủ yếu. 
b. Ruộng muối 
Bức xạ nhiệt là chủ yếu . 
c. Đun nước sôi 
Đối lưu là chủ yếu. 
VẬN DỤNG 
Câu 1: Nội năng của một khí lí tưởng có tính chất nào sau đây 
A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. 
B. Phụ thuộc vào thể tích. 
C. Phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích. 
D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích. 
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 
BÀI 32 
VẬN DỤNG 
Câu 2 : Đun nóng khí trong bình kín. Kết luận nào sau đây sai 
A. Nội năng của khí tăng lên. 
B. Thế năng của các phân tử khí tăng lên. 
C. Động năng của các phân tử khí tăng lên. 
D. Đèn truyền nội năng cho khối khí. 
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 
BÀI 32 
VẬN DỤNG 
Câu 3: 100g chì được truyền nhiệt lượng 260J. Nhiệt độ của chì tăng từ 15 0 C đến 35 0 C. Tính nhiệt dung riêng của chì ? 
B. 65 (J/Kg.độ) 
D. 1300 (J/Kg.độ) 
A. 2600 (J/Kg.độ) 
(J/Kg.độ) 
Hướng dẫn 
C. 130 (J/Kg.độ) 
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 
BÀI 32 
Câu 4: Một bình nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 0,118kg nước ở nhiệt độ 20 0 C. Người ta thả vào bình một miếng sắt có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 75 0 C. Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. 
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/(kg.K); của nước là 4,18.10 3 J/(kg.K); của sắt là 0,46.10 3 J/(kg.K). 
VẬN DỤNG 
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 
BÀI 32 
Nhiệm vụ về nhà 
 Phân biệt các cách biến đổi nội năng. 
 Làm bài tập 7, 8 trang 173 SGK - VL10 
 Đọc mục “em có biết”. 
 Đọc trước bài 33: “Các nguyên lí của nhiệt động lực học” 
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ 
VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE 
CHÀO TẠM BIỆT ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_10_bai_32_noi_nang_va_su_bien_thien_noi.ppt
Bài giảng liên quan