Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình (Bản mới)

Cấu trúc tinh thể

Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion )

 Liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo 1 trình tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể.

 Trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó

Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là

 chất rắn kết tinh

Kích thước tinh thể của 1 chất có thể thay đổi từ vài (cm) đến phần mười (nm) tuỳ thuộc quá trình hình thành tinh thể nhanh hay chậm.

 Tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 14/04/2022 | Lượt xem: 88 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình (Bản mới), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHƯƠNG VII 
CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG 
SỰ CHUYỂN THỂ 
Chất rắn kết tinh 
Chất rắn vô định hình 
Chất rắn 
Cách phân loại này dựa trên những đặc điểm gì về cấu trúc và tính chất của chất rắn ? 
CHẤT RẮN KẾT TINH 
CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH 
TIẾT 58 
MUỐI ĂN 
THẠCH ANH 
Em hãy quan sát và nhận xét về hình dạng bên ngoài của muối ăn và thạch anh ? 
I.CH ẤT RẮN KẾT TINH 
Chât rắn kết tinh có dạng 
 hình học xác định 
Tinh thể 
I.CH ẤT RẮN KẾT TINH  1. Cấu trúc tinh thể 
 Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt ( nguyên tử , phân tử , ion ) 
 Liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo 1 trình tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể . 
 Trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó 
Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là 
 chất rắn kết tinh 
I.CHẤT RẮN KẾT TINH  1. Cấu trúc tinh thể 
Hạt ở mạng tinh thể có thể gồm những loại hạt : 
Ion dương hoặc âm . VD:Mạng tinh thể NaCl , KCl  
Nguyên tử . VD:Tinh thể kim cương,silic,gemani  
Phân tử : VD:nước đá  
Ion dương . VD:Mạng tinh thể kim loại  
Giữa các hạt trong mạng tinh thể có lực tương tác . Lực này phụ thuộc vào bản chất của các hạt 
I.CHẤT RẮN KẾT TINH  1. Cấu trúc tinh thể 
 Kích thước tinh thể của 1 chất có thể thay đổi từ vài (cm) đến phần mười (nm) tuỳ thuộc quá trình hình thành tinh thể nhanh hay chậm . 
 Tốc độ kết tinh càng nhỏ , tinh thể có kích thước càng lớn . 
I.CHẤT RẮN KẾT TINH  2. c ác đặc tính của chất rắn kết tinh 
Kim cương 
Than chì 
 Em hãy so sánh tính chất của kim cương và than chì ? 
Than chì 
Kim cương 
C 
C 
Tại sao Kim cương và than chì đều được cấu tạo từ các nguyên tử các -bon mà lại có tính chất vật lý khác nhau ? 
Rất cứng , không dẫn điện 
Rất mềm , dẫn điện 
Tính chất vật lý khác nhau là do cấu trúc mạng tinh thể khác nhau 
I.CHẤT RẮN KẾT TINH  2. c ác đặc tính của chất rắn kết tinh 
 Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt , nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau thì tính chất vật lý của chúng cũng khác nhau . 
I.CHẤT RẮN KẾT TINH  2. c ác đặc tính của chất rắn kết tinh 
Ví dụ : Ở áp suất 1atm 
- Nước đá nóng chảy ở 0 0 c. 
- Thiết nóng chảy ở 232 0 c. 
- Sắt nóng chảy ở 1530 0 c. 
Qua ví dụ , em có 
nhận xét gì ? 
Mỗi chất rắn kết tinh ( ứng với 1 cấu trúc tinh thể)có 1 nhiệt độ 
 nóng chảy xác định không đổi ở 1 áp suất cho trước . 
2. c ác đặc tính của chất rắn kết tinh 
 Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hay chất đa tinh thể . 
 Chất đơn tinh thể là chất được cấu tạo từ 1 tinh thể . 
 Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng . 
Ví dụ : muối , thạch anh , kim cương 
 Chất đa tinh thể được cấu tạo từ vô số tinh thể rất nhỏ liên kết hỗn độn với nhau . 
 Chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng . 
Ví dụ : kim loại ( sắt , đồng ) và hợp kim 
Ứng dụng : 
Đơn tinh thể : - Si , Ge được dùng làm các linh kiện bán dẫn  
 - Kim cương rất cứng dùng làm mũi khoan , dao cắt kính , đá mài  
Đa tinh thể : Kim loại và hợp kim dùng trong các nghành công nghệ : luyện kim , chế tạo máy , sản xuất đồ gia dụng  
I.CHẤT RẮN KẾT TINH  3. Ứng dụng của chất rắn kết tinh 
II. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH 
 Là các chất không có cấu trúc tinh thể 
VD: Thuỷ tinh , nhựa đường , các chất dẻo , 
 Chất rắn vô định hình 
Có tính đẳng hướng 
Không có nhiệt độ nóng chảy xác định 
 Ứng dụng : Dùng phổ biến trong nhiều nghành công nghệ khác nhau 
 Ưu điểm : dễ tạo hình , không bị gỉ , không bị ăn mòn , giá thành rẻ . 
II. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH 
Chú ý: Một số chất rắn như : Lưu huỳnh , đường , có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình 
Đường 
Lưu huỳnh 
 Vẽ bảng sơ đồ phân loại các chất rắn và so sánh đặc điểm của chúng về cấu trúc và các tính chất vật lý 
CỦNG CỐ 
Chất rắn 
Chất rắn vô định hình 
Chất rắn kết tinh 
Chất rắn đơn tinh thể 
Có tính dị hướng 
Có cấu trúc tinh thể 
Có nhiệt độ nóng chảy xác định 
Chất rắn đa tinh thể 
Có tính đẳng hướng 
Không có cấu trúc tinh thể 
Không có nhiệt độ nóng chảy xác định 
Có tính đẳng hướng 
Chất rắn 
PHIẾU HỌC TẬP 
VỀ HỌC BÀI 
NHANH LÊN ! 
DẠ ! Hu..hu .. 
CHÂN THÀNH CÁM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM 
ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI !! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_10_bai_34_chat_ran_ket_tinh_chat_ran_vo.ppt
Bài giảng liên quan