Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 38: Sự chuyển thể của các chất (Bản mới)

Mỗi vật rắn tinh thể nóng chảy (hoặc đông đặc) ở một nhiệt độ không đổi xác định ứng với một áp suất bên ngoài xác định.

- Các vật rắn vô định hình (thủy tinh, nhựa dẻo, sáp, nến,.) không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

- Đối với đa số các vật rắn, thể tích của chúng tăng khi nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy tăng theo áp suất bên ngoài. Ngược lại, đối với các chất có thể tích giảm khi nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của chúng giảm khi áp suất bên ngoài tăng.

Nhiệt lượng cung cấp cho vật rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy của vật rắn. Nhiệt nóng chảy Q tỉ lệ với khối lượng m của vật rắn :

Trong đó gọi là nhiệt nóng chảy riêng của chất cấu tạo nên vật, nó có độ lớn khác nhau đối với các chất rắn khác nhau, đơn vị đo là jun trên kilôgam (J/kg).

Từ công thức trên suy ra : Nhiệt nóng chảy riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 15/04/2022 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 38: Sự chuyển thể của các chất (Bản mới), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 38 : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT 
	 Khi điều kiện tồn tại ( nhiệt độ , áp suất ) thay đổi , các chất có thể chuyển thể từ rắn sang lỏng , hoặc từ lỏng sang khí và ngược lại . Nước có thể bay hơi hoặc đông thành nước đá , các kim loại có thể chảy lỏng và bay hơi . 
Rắn 
Khí 
Lỏng 
Nóng chảy 
Đông đặc 
Thăng hoa 
Ngưng kết 
Ngưng tụ 
Bay hơi 
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT 
- Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy . 
- Quá trình chuyển ngược từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là sự đông đặc . 
I. SỰ NÓNG CHẢY 
1. Thí nghiệm 
a) Đun nóng chảy một số kim loại . Ta được đồ thị biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ của theo thời gian 
659 O C 
Nhiệt độ 
Thời gian 
Nhôm 
Rắn 
Lỏng 
Rắn 
Lỏng 
232 O C 
Thời gian 
Thiếc 
Nhiệt độ 
I. SỰ NÓNG CHẢY 
1. Thí nghiệm 
Rắn 
Lỏng 
232 O C 
Thời gian 
Thiếc 
Nhiệt độ 
b. Kết luận : 
- Mỗi vật rắn tinh thể nóng chảy ( hoặc đông đặc ) ở một nhiệt độ không đổi xác định ứng với một áp suất bên ngoài xác định . 
- Các vật rắn vô định hình ( thủy tinh , nhựa dẻo , sáp , nến ,...) không có nhiệt độ nóng chảy xác định . 
- Đối với đa số các vật rắn , thể tích của chúng tăng khi nóng chảy , nhiệt độ nóng chảy tăng theo áp suất bên ngoài . Ngược lại , đối với các chất có thể tích giảm khi nóng chảy , nhiệt độ nóng chảy của chúng giảm khi áp suất bên ngoài tăng . 
Từ công thức trên suy ra : Nhiệt nóng chảy riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy . 
2. NHIỆT NÓNG CHẢY 
Nhiệt lượng cung cấp cho vật rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy của vật rắn . Nhiệt nóng chảy Q tỉ lệ với khối lượng m của vật rắn : 
Trong đó gọi là nhiệt nóng chảy riêng của chất cấu tạo nên vật , nó có độ lớn khác nhau đối với các chất rắn khác nhau , đơn vị đo là jun trên kilôgam (J/kg). 
	Kim loại được nấu chảy để đúc các chi tiết máy 
3. ỨNG DỤNG 
	Kim loại được nấu chảy để đúc các chi tiết máy 
3. ỨNG DỤNG 
	Kim loại được nấu chảy để đúc các chi tiết máy 
3. ỨNG DỤNG 
	Kim loại được nấu chảy để nấu các chi tiết máy 
3. ỨNG DỤNG 
3. ỨNG DỤNG 
Đúc chuông 
3. ỨNG DỤNG 
Đúc chuông 
3. ỨNG DỤNG 
Đúc tượng 
3. ỨNG DỤNG 
Để luyện thành gang thép và các hợp kim khác nhau . 
3. ỨNG DỤNG 
Để luyện thành gang thép và các hợp kim khác nhau . 
	 Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí ( hơi ) ở mặt thoáng chất lỏng gọi là sự bay hơi . Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí ( hơi ) sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ . 
1. Thí nghiệm 
a) Quan sát hình : 
II. SỰ BAY HƠI 
Nước mưa trên đường nhựa đã biến đi đâu , khi Mặt Trời lại xuất hiện sau cơn mưa 
b.Nguyên nhân của quá trình bay hơi là do một số phân tử chất lỏng ở mặt thoáng có động năng chuyển động nhiệt lớn nên chúng có thể thắng được công cản do lực hút của các phận tử chất lỏng nằm trên mặt thoáng để thoát ra khỏi mặt thoáng và trở thành phân tử hơi của chính chất ấy Đồng thời khi đó cũng xảy ra cũng xảy ra quá trình ngưng tụ do một số phân tử hơi của chất này chuyển động nhiệt hỗn loạn va chạm vào mặt thoáng và bị các phân tử chất lỏng nằm trên mặt thoáng hút . 
	 Như vậy sự ngưng tụ luôn xảy ra kèm theo sự bay hơi . Sau mỗi đơn vị thời gian , nếu số phân tử chất lỏng thoát khỏi mặt thoáng nhiều hơn thì ta nói chất lỏng bị "bay hơi ", Ngược lại ta nói chất lỏmg bị ngưng tụ . 
 Quần áo ở hình A 2 khô nhanh hơn quần áo ở hình A 1 , chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ? 
=> Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng . 
Quần áo ở hình B 1 khô nhanh hơn quần áo ở hình B 2 , chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ? 
=> Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió . 
Quần áo ở hình C 2 khô nhanh hơn quần áo ở hình C 1 , chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ? 
=> Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mặt thoáng của chất lỏng . 
2. Hơi khô và hơi bão hòa 
A) thí nghiệm : 
Ống thủy tinh : Bơm ete lỏng vào trong ống kín 
Kết quả : - Lúc đầu ete lỏng giảm dần rồi cuối cùng dừng lại 
 Giaỉ thích :  
Lúc đầu tốc độ bay hơi của ete lỏng nhanh hơn tốc độ ngưng tụ của hơi ete nên mức ete trong ống giảm dần . Nhưng vì mật độ của hơi ete trên bề mặt của chất lỏng vẫn tiếp tục tăng nên hơi ete chưa bị bão hòa và được gọi là hơi khô : 
Cho tốc độ ngưng tụ bằng tốc độ bay hơi thì quá trình bay hơi - ngưng tụ đạt trạng thái cân bằng động mật độ phân tử của hơi ete không tăng nữa , khi đó hơi ete được gọi là hơi bão hòa 
Đặc điểm của hơi bão hòa và hơi khô 
Hơi khô tuân theo định theo định luật Bôi - Mariot 
Áp suất hơi bão hòa đạt giá trị cực đại 
Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích , không tuân theo định luật B-M nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng 
Ứng dụng 
Tạo thành mây , mưa . 
Trong ngành sản xuất muối 
Được sử dụng trong kỹ thuật làm lạnh 
Xin chào 
Hẹn gặp lại 	 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_10_bai_38_su_chuyen_the_cua_cac_chat_ba.ppt