Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Thực hành: Xác định hệ số ma sát

I. Mục đích thí nghiệm:

Vận dụng phương pháp động lực học để nghiên cứu lực ma sát tác dụng vào một vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng. Đo hệ số ma sát nghỉ cực đại, hệ số ma sát trượt, so sánh các giá trị thu được từ thực nghiệm.

II. Cơ sở lý thuyết

Phương pháp động lực học

1. Cho một vật nằm trên mặt phẳng nghiêng P, với góc nghiêng so với mặt nằm ngang. Khi ? nhỏ , vật vẫn nằm yên trên P, không chuyển động. Tăng dần độ nghiêng, khi ? đạt giá trị 0 nào đó vật bắt đầu chuyển động trượt xuống với gia tốc a nào đó . Đại lượng :

 ?0 = tg ?0 (1)

có giá trị bằng hệ số ma sát nghỉ cực đại.

2. Khi ? 0 , vật trượt nhanh dần đều với gia tốc a, độ lớn của a chỉ phụ thuộc góc nghiêng ? và hệ số t - gọi là hệ số ma sát trượt :

 a = g ( sina - t cosa ) (2)

 

ppt9 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Thực hành: Xác định hệ số ma sát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Thực hành : xác đ ịnh hệ số ma sát. 
A 
B 
Hình 1- Đo hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng. 
I. Mục đ ích thí nghiệm : 
Vận dụng phương pháp đ ộng lực học để nghiên cứu lực ma sát tác dụng vào một vật chuyển đ ộng trên mặt phẳng nghiêng . Đo hệ số ma sát nghỉ cực đại, hệ số ma sát trượt , so sánh các gi á trị thu đư ợc từ thực nghiệm . 
II. Cơ sở lý thuyết 
Phương pháp đ ộng lực học 
1. Cho một vật nằm trên mặt phẳng nghiêng P, với góc nghiêng  so với mặt nằm ngang . Khi  nhỏ , vật vẫn nằm yên trên P, không chuyển đ ộng . Tăng dần độ nghiêng , khi  đạt gi á trị  0 nào đ ó vật bắt đ ầu chuyển đ ộng trượt xuống với gia tốc a nào đ ó . Đại lượng : 
  0 = tg  0 	 (1) 
có gi á trị bằng hệ số ma sát nghỉ cực đại. 
2. Khi    0 , vật trượt nhanh dần đ ều với gia tốc a, độ lớn của a chỉ phụ thuộc góc nghiêng  và hệ số  t - gọi là hệ số ma sát trượt : 
 a = g ( sina -  t cosa ) (2) 
 Thực nghiệm cho thấy , trong hầu hết các trường hợp à t   0 . 
Bằng cách đo a và α ta xác đ ịnh đư ợc hệ số ma sát trượt 
a = g(sin α - à t c os α ) 
 Gia tốc a xác đ ịnh theo hệ thức : a = 2s/t 2 , trong đ ó quãng đư ờng s đo bằng thước mm, thời gian t đo bằng đ ồng hồ đo thời gian hiện số đ iều khiển bằng công tắc và cổng quang đ iện . Góc nghiêng α có thể đ ọc ngay trên thước đo góc có qu ả dọi , gắn vào mặt phẳng nghiêng . 
1. Mặt phẳng nghiêng có gắn thước đo góc và qu ả rọi . 
2. Nam châm đ iện gắn ở một đ ầu mặt phẳng nghiêng , có hộp công tắc đ óng ngắt để gi ữ và th ả vật . 
3. Gi á đ ỡ mặt phẳng nghiêng có thể thay đ ổi độ cao đ iểm kê nhờ khớp nối . 
4. Trụ kim loại (thép) đường kính 3cm, cao 3cm. 
5. Máy đo thời gian có cổng quang điện E. 
6. Thước thẳng 600-800 mm. 
7. Ke 3 chiều để xác đ ịnh vị trí vật . 
III . Dụng cụ cần thiết 
1. Đặt máng nghiêng có lắp nam châm điện N và cổng quang điện E lên giá đỡ. Nam châm điện N được lắp ở đầu A của máng nghiêng, nối qua hộp công tắc, và cắm vào ổ A của đồng hồ đo thời gian nhờ một phích cắm có 5 chân. Nếu đồng hồ đo thời gian được bật điện, ổ A sẽ cấp điện cho nam châm hoạt động. Cổng quang đ iện E nối vào ổ B của đ ồng hồ đo thời gian . 
Hạ thấp khớp nối để giảm góc nghiêng  , sao cho khi đ ặt mặt đáy trụ thép lên máng , trụ không thể tự trượt . Đ iều chỉnh thăng bằng cho máng nghiêng nhờ các chân vít của gi á đ ỡ , sao cho dây rọi song song với mặt phẳng thước đo góc . 
IV. Lắp ráp thí nghiệm 
a. Đo hệ số ma sát nghỉ cực đại. 
V. Trình tự thí nghiệm . 
Đặt mặt đáy trụ thép lên mặt phẳng nghiêng. Tăng dần góc nghiêng a bằng cách đẩy từ từ đầu B của nó, để máng nghiêng trượt trên thanh ngang của giá đỡ. Chú ý giữ chắc giá đỡ. 
Khi vật bắt đầu trượt thì dừng lại, đọc và ghi giá trị  0 vào bảng 1. 
Lặp lại thí nghiệm 5 lần và ghi các giá trị đo được vào bảng 1. 
b. Đo hệ số ma sát trượt. 
V. Trình tự thí nghiệm . 
 Đ ồng hồ đo thời gian làm việc ở MODE A B, thang đo 9,999s. Nhấn kho á K để bật đ iện cho đ ồng hồ . 
 Xác đ ịnh vị trí ban đ ầu s 0 của trụ thép : Đ ặt vật trụ kim loại lên đ ầu A của máng nghiêng , sát với nam châm , mặt đáy tiếp xúc với mặt phẳng nghiêng . Dùng miếng ke áp sát mặt nghiêng , đ ẩy ke đ ến vị trí chạm vào trụ kim loại, để xác đ ịnh vị trí đ ầu s 0 của trụ trên thước đo. Ghi gi á trị s 0 vào bảng 1. Nới lỏng vít để dịch chuyển cổng quang đ iện E đ ến vị trí cách s 0 một khoảng s = 400mm, rồi vặn chặt vít , cố đ ịnh vị trí cổng E trên máng nghiêng . 
Đưa khớp nối lên vị trí cao để tạo góc nghiêng    0 . Đọc giá trị  , ghi vào bảng 1. 
Nhấn nút RESET trên mặt đ ồng hồ để đưa chỉ thị số về gi á trị 0000. 
ấn nút trên hộp công tắc để th ả cho vật trượt , rồi nh ả nhanh trước khi vật đ ến cổng E. 
Đ ọc và ghi thời gian trượt t vào bảng 1. 
Đ ặt lại trụ kim loại vào vị trí s 0 và lặp lại 5 lần phép đo thời gian t . 
Kết thúc thí nghiệm : Tắt đ iện đ ồng hồ đo thời gian . 
Chú ý : Hệ số ma sát phụ thuộc nhiều vào trạng thái bề mặt tiếp xúc giữa các vật ( bụi bậm , ẩm ư ớt , các vật bám dính trên mặt ....). Vì vậy cần lau sạch các bề mặt tiếp xúc của máng nghiêng , vật trượt trước khi thực hiện phép đo. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_10_thuc_hanh_xac_dinh_he_so_ma_sat.ppt
Bài giảng liên quan