Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân (Bản mới)
I. Lực hạt nhân
II. Năng lượng liên kết của hạt nhân.
III. Phản ứng hạt nhân
Định nghĩa và đặc tính
Phản ứng hạt nhân là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau và biến thành các hạt nhân khác
Phân loại:
Phản ứng hạt nhân tự phát
+Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác.
+Ví dụ: Quá trình phóng xạ.
b. Phản ứng hạt nhân kích thích
+Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác.
Bài 36: NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN PHẢN ỨNG HẠT NHÂN KIỂM TRA BÀI CŨ Câu1. hãy chọn câu đúng : Bản chất lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân là: A. Lực tĩnh điện B . Lực hấp dẫn C . Lực điện từ D. Lực tương tác mạnh Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho A nuclôn trong hạt nhân tách ra riêng rẽ . Câu 2 : Năng lượng liên kết của một hạt nhân là gì, tính bằng công thức nào? Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c 2 . W = ∆mc 2 = [Zm p + (A – Z)m n – m X ] c 2 . Câu 3 : Câu nào đúng : Năng lượng liên kết riêng Giống nhau với mọi hạt nhân Lớn nhất với các hạt nhân nhẹ Lớn nhất với các hạt nhân nặng Lớn nhất với các hạt nhân trung bình A B C D Bài 36: NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN PHẢN ỨNG HẠT NHÂN (tiết 2) I. Lực hạt nhân II. Năng lượng liên kết của hạt nhân . III. Phản ứng hạt nhân III. Phản ứng hạt nhân 1. Định nghĩa và đặc tính - Phản ứng hạt nhân là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau và biến thành các hạt nhân khác a. Phản ứng hạt nhân tự phát + Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác . - Phân loại : + Ví dụ : Quá trình phóng xạ. b. Phản ứng hạt nhân kích thích + Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác . - Đặc tính : + Biến đổi các hạt nhân . + Ví dụ : phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch So sánh với phản ứng hoá học ? + Biến đổi các nguyên tố . + Không bảo toàn khối lượng nghỉ . b. Bảo toàn số nuclôn ( bảo toàn số A). c. Bảo toàn năng lượng toàn phần . - Bốn định luật bảo toàn cơ bản nhất : d. Bảo toàn động lượng . 2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân a. Bảo toàn điện tích ( bảo toàn số Z). Điều kiện áp dụng ? * Z 1 + Z 2 = Z 3 + Z 4 . ( Các số Z có thể âm ) * A 1 + A 2 = A 3 + A 4 . (Các số A luôn không âm). -Chú ý: + Không có định luật bảo toàn khối lượng nghỉ. + Không có định luật bảo toàn số nơtrôn. - Ví dụ : 3. Năng lượng phản ứng hạt nhân - Phản ứng hạt nhân có thể toả năng lượng hoặc thu năng lượng . W tỏa = W = ( m trước - m sau )c 2 ≠ 0 + Nếu W > 0 phản ứng toả năng lượng . + Nếu W < 0 phản ứng thu năng lượng . W thu = /W/ = - W - Ví dụ : m trước = m A + m B m sau = m X + m Y W tỏa = W = ( m trước - m sau )c 2 ≠ 0 - Muốn thực hiện một phản ứng hạt nhân thu năng lượng chúng ta cần phải cung cấp cho hệ một năng lượng đủ lớn . Muốn thực hiện một phản ứng hạt nhân thu năng lượng chúng ta cần làm gì ? Bài 36 III. Phản ứng hạt nhân 1. Định nghĩa và đặc tính 2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân 3. Năng lượng phản ứng hạt nhân Ứng dụng? VẬN DỤNG BTVN : 8 10/ 187/ SGK. 36.5 36.7 / 60/ SBT. NHÀ MÁY ĐIỆN NGUYÊN TỬ BOM NGUYÊN TỬ BÀI TẬP CỦNG CỐ : Bài 1:Hoàn chỉnh các phản ứng sau : BÀI TẬP CỦNG CỐ : Bài 1:Hoàn chỉnh các phản ứng sau : Bài 1:Hoàn chỉnh các phản ứng sau : Bài 2:Hoàn chỉnh phản ứng sau : 235 U
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_12_bai_36_nang_luong_lien_ket_cua_hat_n.ppt