Báo cáo Sinh học vi sinh ứng dụng
I. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc:
1. Các quá trình lên men truyền thống:
1.1. Quá trình lên men rượu:
a. Nguyên liệu: tinh bột, đường.
b. Tác nhân : nấm men, nấm sợi (Saccharomyces cerevisiae)
d. Điều kiện:
- Ở B1: Quá trình phân giải tinh bột thành đường là quá trình hiếu khí.
- Ở B2: Qúa trình chuyển hóa đường thành rượu là quá trình kị khí nên phải được ủ trong chum có nắp đậy kín.
- Ở B3: Thiết bị chưng cất tốt có thể loại bỏ các anđêhit độc và nâng cao chất lượng rượu
e. Kết quả:
Rượu không qua chưng cất chứa nhiều chất bổ dưỡng như vitamin, axit amin,
các chất này.(Nitrosospira , Nitrosococcus , Nitrobacter ) - H 2 S gây ô nhiểm MT nước và thường làm cá , tôm chết . Các VK lưu huỳnh có khả năng phân giải mạnh hợp chất này.(Thiobacillus , thiobacterium ,) 4. Sản xuất chế phẩm vi sinh vật diệt sâu bọ : ( thuốc trừ sâu vi sinh ) 4.1. Cơ sở khoa học : - Một số vsv là tác nhân gây bệnh cho các sâu bọ phá hoại cây trồng . - Sử dụng chúng để diệt sâu bọ sẽ ko gây ô nhiễm MT, dễ sản xuất với chi phí đầu tư thấp . - Tính đặc hiệu cao , chỉ gây hại cho 1 số loài sâu hại nhất định , ko gây độc hại cho người và động vật có ích . 4.2. Sản xuất chế phẩm : a. Chế phẩm VK trừ sâu : Giống gốc Sản xuất giống cấp I Chuẩn bị môi trường Khử trùng môi trường Cấy giống sản xuất Ủ và theo dõi quá trinh lên men Thu hoạch và tạo dạng chế phẩm - Nghiền , lọc , bổ sung phụ gia - Sấy khô - Đóng gói , bảo quản b. Chế phẩm virus trừ sâu : Nuôi sâu giống ( vật chủ ) Chế biến thức ăn nhân tạo Nuôi sâu hàng loạt Nhiễm bênh virus cho sâu Pha chế chế phẩm - Thu thập sâu , bệnh . - Nghiền , lọc . - Li tâm - Thêm chất phụ gia Sấy khô Kiểm tra chất lượng Đóng gói c. Chế phẩm nấm trừ sâu : Giống thuần ( Beauveria bassiana Môi trường nhân sinh khối ( cám , ngô , đường ) Rải mỏng để hình thành bào tử trong điều kiện thoáng khí Thu sinh khối nấm - Sấy , đóng gói - Bảo quản - Sử dụng 4.3. Kết quả nghiên cứu và ứng dụng : - Con người ngày càng thu hẹp diện tích sử dụng thuốc trừ sâu hóa học và thay vào đó là thuốc trừ sâu vi sinh . - 90 loài VK, 530 loài nấm sợi , nhiều loài virus có khả năng diệt trừ sâu hại cây trồng được tìm ra . - Cũng đã tìm được các loài VK có khả năng tiêu diệt ấu trùng muỗi truyền bênh sốt rét và sốt xuất huyết . - Đã sử dụng rộng rãi nhiều loại xạ khuẩn có khả năng diệt nấm bệnh trên cây trồng ( bênh đạo ôn , khô vằn , tiêm lửa ) - Tại VN cũng có những thành công trong việc sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh thủ công nhưng chi phí khá đắt . ví dụ : Hình thái virus Bacillus thuringiensis (Bt) Tinh thể độc của Bacillus thuringiensis Thuốc trừ sâu Bt thương phẩm SÂU CHẾT VÌ ĐỘC TÍNH CỦA Bt SÂU CHẾT VÌ ĐỘC TÍNH CỦA Bt 5. Sản xuất chế phẩm sinh vi sinh sử dụng trong chăn nuôi : a. Cơ sở khoa học : - Nhiều vsv có khả năng tổng hợp nhiều chất quý giá như các axit amin ko thay thế , các vitamin, các hoocmon kích thích sinh trưởng sử dụng chúng sẽ làm tăng hiệu quả của quá trình chăn nuôi b. Kết quả thực tiễn : - Ngày nay có tới 60% các loại axit amin đc sản xuất là nhờ vsv , trong đó đáng kể là lizin , phenylalanin , axit aspartic, axit glutamic - Nhiều vitamin được tổng hợp nhờ vsv như B 12 , B 2 , A, C, H, D 2 - Kích thích tố sinh trưởng ở bò (BST) và ở lợn (PST) cũng được tổng hợp nhờ vsv . III. Sử dụng vsv trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm : 1. Sử dụng vsv trong công nghiệp rượu , bia : a. Sản xuất rượu : - Quy trình chung : Rỉ đường Rượu Cồn tinh khiết Tinh bột Đường Rượu Cồn tinh khiết Nấm men Chưng cất Nấm sợi Chưng cất - Giá trị kinh tế + Chế tạo rượu và các đồ uống có cồn . + Là nguyên liệu chế tạo nhiều sản phẩm quan trọng khác như sơn , este , cao su nhân tạo , thuốc nổ , chất dẻo , sợi nhân tạo + Là nguồn nguyên liêu thay thế cho xăng cung cấp cho các đông cơ , ( Do hiện nay có 1 số loại xe ôtô dùng cồn làm nguyên liệu ) b. Sản xuất bia : - Quy trình chung : Đại mạch Mầm đại mạch ( chứa nhiều men) ủ Mầm đại mạch Tinh bột Hoa Hublon Bia Bia tươi Bia chai Các men trong mầm đại mạch Khử trùng Đóng chai Nấm men 2. Sử dụng vsv trong sản xuất enzim : - Quy trình chung + Nuôi cấy vsv trong điều kiện và MT dinh dưỡng thích hợp . + Thu nhận enzim từ MT nuôi cấy theo sơ đồ : - Giá trị kinh tế : Enzim là chất xúc tác sinh học đc sử dụng trong khá nhiều lĩnh vực khác nhau của sản xuất và đời sống . vd : Amilaza thủy phân tinh bột thành đường(dùng trong công nghiệp thực phẩm , giấy ..). Prôtêaza thủy phân prôtêaza thành các prôtêin đơn giản và aa (CN thực phẩm ). Lipaza thủy phân chất béo (CN bột giặt ). Pectinaza thủy phân pectin (CN thực phẩm ). Xellulaza thủy phân xelluloz ( bổ sung vào thức ăn gia súc và sử lí rác ). Một số enzim dùng trong chuẩn đoán bênh tật và trong KT di truyền ( rectrictaza , ligaza ) Tế bào Enzim ngoại bào Enzim nội bào Tách và tinh sạch Phá vỡ TB Tách và tinh sạch 3. Sử dụng vsv trong sản xuất chất kháng sinh : - Quy trình chung : + Pha tăng sinh khối : trong MT dinh dưỡng và ĐK thích hợp , bào tử xạ khuẩn hay nấm sợi nảy mầm và sinh sản để tăng sinh khối lên nhiều lần . + Pha sinh tổng hợp : Trong MT dinh dưỡng và ĐK thích hợp , các cá thể xạ khuẩn hay nấm sợi tiến hành sinh tổng hợp chất kháng sinh . + Pha thu hồi chế biến : Tách chất kháng sinh ra khỏi MT nuôi cấy , tinh sạch , chúng và có thể bỏ qua bước chế biến hóa học thành sản phẩm sử dụng . 4. Sử dụng vsv trong sản xuất vitamin: Tương tự 3 pha như sản xuất chất kháng sinh : + Pha tăng sinh khối . + Pha sinh tổng hợp vitamin + Pha thu hồi và chế biến vitamin. Vitamin là những chất điều hòa sinh học rất cần cho hoật động sống của con người nhưng con ng ` ko tự tổng hợp được mà phải hấp thụ qua thức ăn . Do đó , vitamin có thể làm dược phẩm , nguyên liệu trong công nghiệp và chăn nuôi . 5. Sử dụng vsv trong sản xuất axit amin : a. Cơ sở khoa học : - Trong 20 loại aa có 8 aa ko thay thế , tức là con người ko thể tự tổng hợp đc mà phải qua thức ăn , nó có thể tách từ tự nhiên , phương pháp enzim hay lên men nhờ vsv . Phương pháp vsv có ưu điểm rẻ tiền và dễ sản xuất . b. Cơ chế : - Axit glutamic ( sản xuất mì chính ) là 1 trong ~ loại aa được điều chế từ vsv phổ biến nhất . tinh bột đườngaxit pyruvicaxit ceto glutamicaxit glutamic+NH 4 - Ngoài ra , nười ta còn dùng nhiều VK để tổng hợp nhiều loại aa khác như lizin , valin , isolơxin , triptophan 6. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất bột giặt sinh học : Một trong những ứng dụng các quá trình phân giải ở vi sinh vật con người đã sản xuất bột giặt sinh học Bột giặt sinh học có nghĩa là trong bột giặt có chứa ít nhất một loại enzim từ vi sinh vật dùng tẩy một số vết bẩn do thức ăn gây ra . Trong đ ó amilazac có tác dụng tẩy bỏ tinh bột , prôtêza có tác dụng tẩy bỏ thịt và lipaza có tác dụng tẩy bỏ mỡ . Bột giặt sinh học là hợp chất đa enzymes, cấy sinh học , với các tính năng vượt trội : * Ngâm cách đêm không hôi ngay cả trong thời tiết nóng * Tiết kiệm bột giặt ( 10gr /1kg vải khô ) so với bột giặt thông thường là 30gr/1kg vải khô * Tiết kiệm nước do tạo rất ít bọt mà chất lường tẩy rửa vẫn tuyệt hảo . * Không phai màu vải . * Thích hợp giặt đồ cho bé không gây dị ứng cho làn da mẫn cảm của bé * Tái sử dụng được nước xả để tưới cây cối - thân thiện với môi trường . * Thích hợp cho tẩy rửa thuỷ tinh , sành sứ , đồ trang sức kim loại quý , inox ... * Tính khử mùi cao thích hợp cho tẩy rửa chất tanh , huyết thanh ... dùng giặt rửa khăn trải bàn , drap , ga gối , mền tuyệt vời . * Sử dụng tốt với nguồn nước cứng , giếng , nước núi đá vôi ... * Không hại da tay do hoàn toàn không dùng xút ăn da . * Phân huỷ sinh học 100% , bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm 7. Cải thiện công nghiệp thuộc da : Nhờ các quá trình phân giải ở vi sinh vật đã giúp con người cải thiện được công nghiệp thuộc da . * Nguyên nhân : Theo thống kê , mỗi năm ngành thuộc da Việt Nam thải ra 4.000 tấn chất thải rắn . Trong quá trình thuộc da , phần lớn người ta phải cho muối crôm vào để thay đổi cấu trúc da động vật , tránh nhăn nheo khi thay đổi thời tiết và ẩm mốc khi gặp nước ... Vì thế , khoảng 1% khối lượng của da phế thải có chứa crôm và một khối lượng lớn chứa chất gelatin. Crôm khi gặp điều kiện thuận lợi dễ chuyển hóa thành crôm IV và crôm VI, những chất có thể gây tử vong , ung thư cho người và động vật khi tiếp xúc . Thuộc da là công nghệ có từ lâu đời và có ở nhiều quốc gia . Đây thực chất là một quá trình chế biến da và lông bằng hóa chất để nâng cao chất lượng của da sống và da lông . Để có những chiếc áo , chiếc mũ , túi ... và những đôi giày bằng da phải trải qua nhiều công đoạn . Ngày nay quá trình thuộc da tồn tại chủ yếu ở các nước nghèo . Họ dần trở thành “ thùng rác ” chứa những chất thải độc hại . Băng-la-đét là một nước nghèo , đông dân , có nền công nghiệp thuộc da độc hại “ nhập khẩu ” từ các nước EU. Ngay bên cạnh đó là một nhà máy thuộc da với các công nhân làm việc rất chăm chỉ ... ... để tạo ra những miếng da thuộc đẹp đẽ - thành phần làm thành những đôi giày , những chiếc túi xinh xinh cho các bà , các cô và cả các quý ông . * Hậu quả : Hủy hoại da và gây ra những vấn đề cho đường hô hấp * Biện pháp khắc phục : Ngày nay việc sử dụng các enzim protêza và lipaza từ vi sinh vật thay cho hoá chất dùng trong công nghệ thuộc da trước kia không những tăng chất lượng da mà còn tránh các ảnh hưởng xấu cho môi trường sống vì các enzim protêza phân huỷ được protêin và lipaza phân huỷ được lipit có trong bộ da động vật . Từ đó giảm thiểu việc sử dụng các hóa chất độc hại hạn chế được các bệnh do ngành công nghiệp thuộc da gây ra . Bài tập củng cố : Phân biệt 3 hình thức : lên men lactic, lên men etylic , lên men axetic Lên men lactic Lên men etylic Lên men axetic Tác nhân ? Sản phẩm tạo thành ? Điều kiện môi trường cơ bản Bản chất Lên men lactic Lên men etylic Lên men axetic - Do vi khuẩn lactic - axit lactic - ĐK yếm khí - Axit pyruvic bị khử thành axit lactic. - Do nấm men - Rượu etylic - ĐK yếm khí - Axit pyruvic loại bỏ CO 2 axetandehit bị khử thành rươu êtylic - Do vi khuẩn axetic - axit axetic - ĐK hiếu khí - Oxy hóa rượu etylic thành axit axetic CÁM ƠN CÔ CÙNG CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE Danh sách thành viên nhóm 3: Nhóm trưởng : - Nguyễn Minh Anh Nhóm viên : - Võ Thị Nhơn Ái . - Nguyễn Đức Song Khang . - Bùi Quang Huy - Nguyễn Trần Quốc Anh
File đính kèm:
- bao_cao_sinh_hoc_vi_sinh_ung_dung.ppt