Báo cáo tự đánh giá

MỤC LỤC

NỘI DUNG Trang

Mục lục 3

Danh mục các chữ viết tắt 6

Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 7

Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU 9

Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 13

I. ĐẶT VẤN ĐỀ 13

 II. TỰ ĐÁNH GIÁ 16

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường 16

 Tiêu chí 1 Cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 16

Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và Điều lệ trường trung học. 17

Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. 18

 Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường trung học của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt). 19

Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. 21

Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp. 23

Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. 25

Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh 26

Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. 28

Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. 29

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh 31

 Tiêu chí 1: Năng lực của cán bộ quản lý trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. 31

 Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường trung học. 32

 Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên 34

 Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. 35

Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu của Điều lệ trường trung học và của pháp luật. 36

 Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học 38

 Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học. 38

 Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh 39

Tiêu chí 3: Khối phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học. 40

 Tiêu chí 4: . Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. 41

Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. 42

Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. 43

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 45

 Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 45

Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng trường và môi trường giáo dục. 46

Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. 47

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục 49

 Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương 49

Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. 50

 Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. 51

 Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục. 53

Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 54

Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh. 55

Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh. 56

Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường. 57

Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. 58

Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. 59

Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm. 60

Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường. 62

PHẦN III: Phụ lục 65

 

doc64 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo tự đánh giá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
trường hằng tuần của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng:
 	Nhà trường tuyên truyền,kiểm tra giam sát thường xuyên công tác lao động vệ sinh môi trường ở trường học cũng như ở địa phương, xây dựng kế hoạch “Xanh- Sạch-Đẹp” trường lớp” “ Nhà vệ sinh là nơi sạch đẹp của trường em”
 	Hàng ngày đều có phân công trực sân trường, chăm sóc cây xanh và kế hoạch làm cỏ theo tuần có phân chia khuôn viên theo lớp và được kiểm tra nghiệm thu thường xuyên 
2. Điểm mạnh:
BGH nhà trường quan tâm đến công tác chỉ đạo Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.
3. Điểm yếu:
 Chưa có hố xử lý rác thải
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Xây dựng hố xử lý rác thải.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a
Chỉ số b
Chỉ số c
Đạt: 
Đạt: 
Đạt: 
Không đạt: 
Không đạt: 
Không đạt: 
	5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:	
Không đạt:	
Tiêu chí 9. Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên;
c) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, giỏi;
c) Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém.
1. Mô tả hiện trạng:
Trong 4 năm gần đây tỉ lệ học sinh khối 6, 7, 8 có học lực trung bình trở lên khá cao, nhất là tỷ lệ học sinh khá giỏi. Học sinh có học lực từ trung bình trở lên của nhà trường đều đạt trên 80%; học sinh xếp loại khá, giỏi trên 30%; học sinh loại yếu và kém dưới 20%; học sinh ở lại lớp dưới 10%. Cụ thể là: [H5-5-04-06].
NĂM HỌC
TS
TB trở lên
Khá –Giỏi
Yếu-kém
TS
%
TS
%
TS
%
2008-2009
325
284
87,38
81
24,92
41
12,62
2009-2010
285
236
82,81
89
31,23
49
17,19
2010-2011 
260
219
84,23
91
35,0
41
15,77
2011-2012 
261
233
89,27
100
38,31
28
10,73
HKI 2012-2013 
271
227
83,76
109
40,22
44
16,24
2. Điểm mạnh:
Tỉ lệ học sinh của nhà trường có học lực từ trung bình trở lên khá cao, nhất là tỷ lệ học sinh có học lực khá giỏi.
Có nhiều học sinh đạt giải khi tham gia các kỳ thi HSG cấp huyện và cấp tỉnh.
3. Điểm yếu:
Tỷ lệ học sinh yếu kém còn nhiều. Nguyên nhân là do học sinh thuộc diện học sinh nghèo, vùng sâu.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Lãnh đạo trường có kế hoạch duy trì sĩ số học sinh. Hỗ trợ tập viết sách giáo khoa, cấp học bổng cho học sinh nghèo. Lên kế hoạch cho giáo viên nhận đỡ đầu học sinh nghèo. 
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a
Chỉ số b
Chỉ số c
Đạt: 
Đạt: 
Đạt: 
Không đạt: 
Không đạt: 
Không đạt: 
	5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:	
Không đạt:	
Tiêu chí 10. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt;
b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn;
c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
1. Mô tả hiện trạng:
Trong 4 năm học gần đây tỉ lệ học sinh khối lớp 6,7,8 có hạnh kiểm khá và tốt của nhà trường khá cao trên 90%, không có học sinh hạnh kiểm loại yếu. Cụ thể là: [H2-2-05-05].
 NĂM HỌC
TSỐ 
HẠNH KIỂM 
KHÁ – TỐT
 HỌC SINH BỊ KỶ LUẬT THÔI HỌC
SỐ LƯỢNG
%
SỐ LƯỢNG
%
2009-2010
285
280
98,25
2010-2011 
260
248
95,38
2011-2012 
261
258
98,85
01
0,38
2012-2013 
271
263
97,04
Ki 1: 2013-2014
284
284
100%
Trong 4 năm học gần đây nhà trường không có trường hợp học sinh nào bị kỉ luật thôi học theo qui định của Điều lệ trường trung học Tuy nhiên trong năm học 2011-2012 có 01 học sinh [H1-1-03-08]
2. Điểm mạnh:
Tỉ lệ học sinh đạt hạnh kiểm khá, tốt của nhà trường cao. 
3. Điểm yếu:
Có học sinh hạnh kiểm yếu và có học sinh bị buộc thôi học
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Lãnh đạo trường lên kế hoạch cho giáo viên chủ nhiệm phối hợp với giáo viên tổng phụ trách Đội để rèn luyện đạo đức cho học sinh, phát huy trong những năm học tới 100% học sinh xếp loại hạnh kiểm khá tốt .
5. Tự đánh giá
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a
Chỉ số b
Chỉ số c
Đạt: 
Đạt: 
Đạt: 
Không đạt: 
Không đạt: 
Không đạt: 
	5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:	
Không đạt:	
Tiêu chí 11. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.
a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề;
c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh.
1. Mô tả hiện trạng:
	Căn cứ yêu cầu thực tế để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, trong những năm học qua nhà trường đã tổ chức cho học sinh khối 8 học nghề điện dân dụng trên cơ sở khung chương trình của Bộ theo điều kiện thực tế của nhà trường. Thực hiện nghiêm túc chương trình hướng nghiệp cho học sinh khối 8 theo phân phối chương trình qui định. [H5- 5- 11-02].
	 	Nhà trường tổ chức dạy nghề điện dân dụng cho học sinh lớp 8 có nền nếp nhiều năm. Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề trong bốn năm trở lại đây của nhà trường đạt từ 98% học sinh khối lớp 8 và tổ chức dạy học nghề trái buổi. Tuy nhiên cơ sở vật chất trang thiết bị thực hành thí nghiệm còn hạn hẹp do trường liên kết với trung tâm giáo dục thường xuyên dạy nghề cho học sinh. [H5- 5-11-01].
	Sau mỗi môn học nhà trường có tổ chức thi và đánh giá kết quả cụ thể và tỷ lệ học sinh đạt kết quả trung bình trở lên trên 98%. [H5-5 -11- 05].
	2. Điểm mạnh:
Trong bốn năm vừa qua học sinh đều tham gia học nghề điện dân dụng và đạt với tỷ lệ cao.
3. Điểm yếu:
	Trường chỉ mới tổ chức được dạy nghề điện dân dụng nên chưa đáp ứng được nhu cầu ngành nghề địa phương. Nguyên nhân là do trình độ đội ngũ giáo viên còn hạn chế và cơ sở vật chất của trường chưa được trang bị đầy đủ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
	Lãnh đạo trường có kế hoạch đưa giáo viên đi tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ và kết hợp với trung tâm để mở thêm nhiều ngành nghề dạy cho học sinh. 
	Trong công tác giáo dục hướng nghiệp cần tăng cường hơn nữa qua các hoạt động giáo dục khác nhau như: Tham quan thực tế, giới thiệu hoạt động sản xuất thông qua hệ thống băng hình ...
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a
Chỉ số b
Chỉ số c
Đạt: 
Đạt: 
Đạt: 
Không đạt: 
Không đạt: 
Không đạt: 
	5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:	
Không đạt:	
Tiêu chí 12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường.
a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông);
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban;
c) Học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm.
1. Mô tả hiện trạng:
Diễn giải
Năm học
 2009 - 2010
Năm học
 2010 - 2011
Năm học 
2011 - 2012
Năm học 
2012 - 2013
- Lên lớp thẳng
82,10%
84,23%
89,27%
90.33
- Ở lại
8,77
8,08%
6,13%
3.34
- Bỏ học	
1,04%
0.38%
0%
0.37
- Đỗ tốt nghiệp
98.15%
90.91%
93.97%
96.15
- Học sinh giỏi
4.91%
5.00%
4.21%
7.06
- Học sinh tiên tiến
26.32%
30.00%
34.10%
34.2
- Các phong trào:
STT
Các phong trào 
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học 
2011 - 2012
Năm học 
2012 - 2013
01
HSG cấp trường 
14
8
13
13
02
HSG cấp huyện
3
4
5
4
03
HSG cấp Tỉnh 
1
4
-
03
GVG cấp huyện
6
8
8
05
GVG cấp tỉnh 
01
06
Thi kể chuyện Sách 
01Giải 3
07
Điền kinh vòng huyện
1HCB
1HCĐ
2HCV, 1HCB,3HCĐ
08
Điền kinh vòng tỉnh 
1HCĐ
1HCB
Trong bốn năm gần đây, nhà trường đều có các đội tuyển học sinh giỏi của nhà trường và có tham gia các kỳ thi do cấp huyện và cấp tỉnh tổ chức và đạt được những kết quả khả quan [H5- 5- 12- 03].
2. Điểm mạnh:
Tỉ lệ học sinh của nhà trường có học lực từ trung bình trở lên khá cao, nhất là tỷ lệ học sinh có học lực khá giỏi.
Có nhiều học sinh đạt giải khi tham gia các kỳ thi HSG cấp huyện và cấp tỉnh.
3. Điểm yếu:
Tỷ lệ học sinh bỏ học năm sau còn cao hơn năm trước. Nguyên nhân là do học sinh thuộc diện học sinh nghèo, vùng sâu.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Lãnh đạo trường có kế hoạch duy trì sĩ số học sinh. Hỗ trợ tập viết sách giáo khoa, cấp học bổng cho học sinh nghèo. Lên kế hoạch cho giáo viên nhận đỡ đầu học sinh nghèo. 
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a
Chỉ số b
Chỉ số c
Đạt: 
Đạt: 
Đạt: 
Không đạt: 
Không đạt: 
Không đạt: 
	5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:	 
Không đạt:	
Kết luận về tiêu chuẩn 5 : 
Trong những năm học qua nhà trường đã thực hiện đầy đủ nghiêm túc kế hoạch năm học, chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục. Thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục toàn diện của học sinh. Nhà trường luôn được công nhận tập thể lao động xuất sắc cấp huyện. Thực hiện tốt phong trào trường học thân thiện, học sinh tích cực, và các cuộc vận động mà Đảng, chính phủ đã đề ra. Mặt khác nhà trường đã tích cực sử dụng thiết bị dạy học, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học có nhiều kết quả.
	Nội dung và các hình thức giáo dục địa phương còn hạn chế về thời gian. 	* Số lượng các tiêu chí đạt: 07
* Số lượng các tiêu chí chưa đạt: 05
III. KẾT LUẬN CHUNG
- Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt : chỉ số đạt 83/108 tỉ lệ 76,85%; Chỉ số không đạt: 25/108 tỉ lệ 23,15%
- Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt: Tiêu chí đạt 16/36 tỉ lệ 44,44%; Tiêu chí không đạt 20/36 tỉ lệ 55,56%; 
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 31 Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường THCS Tân Thạnh không đủ điều kiện công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
	Tân Thạnh, ngày 15 tháng 02 năm 2014 
Nơi nhận:
- PGDĐT;
- Lưu VT
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG 
PHẠM VĂN NGỌ
PHẦN III: PHỤ LỤC

File đính kèm:

  • docTan Thanh Bao cao tu danh gia 2014.doc
  • docKe hoach tu danh gia truong THCS theo thong tu 42.doc
  • docphan cong kiem tra cac tieu chi 2014.doc
  • docquyet dinh va danh sach kdcl 2014.doc