Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học và Hóa học lớp 8 + 9

A. Trắc nghiệm: (2 đ)

 Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1:

 Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

a. toàn quả đỏ. c. tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng.

 b. toàn quả vàng. d. tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng

Câu 2:

 Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng:

a. 4 b.8 c. 16 d. 32

 

doc19 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học và Hóa học lớp 8 + 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
và hợp vệ sinh cho cây trồng?
Tăng độ màu mỡ cho đất.
Không gây ô nhiễm môi trường.
Hạn chế lũ lụt và hạn hán.
Không mang mầm bệnh cho người và động vật.
Câu 12 : Điền từ phù hợp vào chổ trống ( .. ) trong câu sau:
 Bảo vệ các khu rừng hiện có, kết hợp với trồng cây, gây rừng là các biện pháp rất quan trọng nhằm bảo vệ và khôi phục môi trường đang bị   .. 
 	 A. suy thoái. B. chặt phá. C. biến đổi. D. cạn kiệt.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: Môi trường là gì? Có bao nhiêu loại môi trường? (2đ)
Câu 2: Có bao nhiêu mối quan hệ khác loài? Nêu đặc điểm của các mối quan hệ đó? (3đ)
Câu 3: Em đang làm gì ở nơi em đang sống để bảo vệ môi trường tự nhiên? (2đ)
-------------------------- (hết)--------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HKII – NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: SINH HỌC 9
PHẦN TRẮC NGHIỆM: mỗi câu trả lời đúng ghi 0.25 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trả lời
D
B
A
B
A
D
C
C
D
D
C
D
PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: 
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. (0,5 đ)
Có 4 loại môi trường: (0.5 đ)
+ Môi trường nước, ví dụ: cá, cua (0,25 đ)
+ Môi trường trong đất , ví dụ: giun đất(0,25 đ)
+ Môi trường trên mặt đất – không khí (môi trường trên cạn), ví dụ: chim, thú (0,25 đ)
+ Môi trường sinh vật, ví dụ: cây xanh, động vậtlà nơi sinh sống của một số loài khác: phong lan, giun sán (0,25 đ)
(hs không ghi được ví dụ thì ghi mỗi ý 0,125 đ)
Câu 2:
Quan hệ
Đặc điểm
Hổ trợ
(1đ)
Cộng sinh
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các sinh vật 
Hội sinh
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại
Đối địch
(1,5 đ)
Cạnh tranh
Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển lẫn nhau.
Kí sinh, nửa kí sinh
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu . từ sinh vật đó.
Sinh vật ăn sinh vật khác
Gồm các trường hợp: động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt con mồi, thực vật bắt sâu bọ 
Trình bày thêm ví dụ ở các mối quan hệ thì ghi 0.5 đ, nếu thiếu tùy mức độ mà ghi điểm (không quá 0,5 đ)
Câu 3: (tùy theo mức độ trả lời mà ghi điểm, tối đa không quá 2 đ)
 Hs trình bày theo những cách suy nghĩ của mình, phải nêu được: trồng cây xanh, bảo vệ động vật hoang dã, không chặt phá rừng bừa bãi, hạn chế đốt nương làm rẫy, tuyên truyền vận động mọi người bảo vệ môi trường. 
(mọi cách trình bày khác của hs nếu đúng vẫn ghi điểm tối đa)
------------------------------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA HKII – NĂM HỌC : 2011-2012
Môn: Hóa học
Khối 8
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề:
A. Trắc nghiệm: (3 đ)
 Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là sai?
Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
B. Oxi tan nhiều trong nước.
C. Oxi nặng hơn không khí.
D. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Câu 2: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
A. KMnO4. 	 	 C. Fe2O3 .
B. H2SO4 . 	 D. Không khí. 
Câu 3: Trong các dãy hợp chất sau, dãy nào toàn là oxit bazơ :
A. NO2, Na2O, BaO, FeO. 	 C. CaO, K2O, Na2O, BaO, FeO.
B. SO2, NO2, BaO, FeO. 	 D. CO2, Na2O, BaO, K2O.
Câu 4: Oxit nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. SO2. 	B. CO 	C. CO2 	 D. SnO2. 
Câu 5: Nhóm các chất nào sau đây đều là axit:
HCl, HNO3, NaOH, NaCl.
HNO3, SO2, H2SO4, NaOH.
HCl, H2SO4, NaCl, KNO3.
HNO3, H2SO4, HCl, H3PO4.
Câu 6: Nhóm các chất nào sau đây đều là bazơ:
NaOH, NaCl, Ba(OH)2, Ca(OH)2.
CaO, KOH, CO2, NaOH, Ba(OH)2.
Mg(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2.
MgO, MnO, Ba(OH)2, Cu(OH)2.
Câu 7: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy:
A. 2H2 + O2 2H2O 
B. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 
C. CH4 + 2O2	 2H2O + CO2 
D. CaO + CO2 CaCO3
Câu 8: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp:
A. 2HgO 2Hg + O2 
B. H2 + CuO H2O + Cu
C. NaOH + HCl NaCl + H2O 
D. 4P + 5O2 2P2O5 
Câu 9: Trong các chất dưới đây, chất làm quỳ tím hóa đỏ là:
A. Nước. 	B. Rượu (cồn) 	 C.Axit.	 D. Nước vôi.
Câu 10: Chọn phát biểu đúng nhất:
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đều tăng. 	 C. Phần lớn tăng.
B. Đều giảm. 	 D. Phần lớn giảm.
Câu 11: Chọn phát biểu đúng khi nói về nồng độ phần trăm. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
Số gam chất tan A có trong 100g dung dịch.
Số gam chất tan A có trong 100g dung dịch bão hòa.
Số gam chất tan A có trong 100g nước.
Số gam chất tan A có trong 100 lít dung dịch. 
Câu 12: Cho 23g Na vào cốc đựng 100g nước, xảy ra phản ứng:
 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
30.5 % C. 40.1%.
32.8% D. 40.5%.
B.TỰ LUẬN: (7đ)	 
Câu 1: (2.5 đ)
 	 Để điều chế 4,48l khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm, có thể dùng một trong hai chất KClO3 và KMnO4. Hãy tính toán và chọn chất có khối lượng nhỏ hơn.
Câu 2: (2 đ)
Cho 3,25g Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng. 
Câu 3: (2.5đ)
Nước biển chứa 3,5% NaCl. Tính lượng NaCl thu được khi làm bay hơi 150kg nước biển.
(cho biết: K= 39, Cl = 35,5; O=16; Mn=55; Cu= 64;Zn = 65 )
---------------------- (hết)----------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HKII – NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: HÓA HỌC 8
PHẦN TRẮC NGHIỆM: mỗi câu trả lời đúng ghi 0.25 đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trả lời
B
A
C
A
D
C
B
D
C
C
A
B
PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: nO= = 0,2 mol 	(0.25 đ)
2KClO3 2KCl + 3O2 	(0.5 đ)
 Tính được : m= 16,33g. 	 (0.5 đ)
2KMnO4 K2MnO4 + MnO4 + O2 	(0.5 đ)
 Tính được : m= 63,2 g. 	(0.5 đ)
 Kết luận: dùng KClO3 thì khối lượng ít hơn. (0.25 đ)
Câu 2: 
Phương trình hóa học:
 Zn + 2 HCl ZnCl + H2 (0.5 đ)
 CuO + H2 Cu + H2O (0.5 đ)
b) Tính được: khối lượng của Cu thu được sau phản ứng là 3,2g. (1 đ)
Câu 3: 
Làm bay hơi 100kg nước biển chứa 3,5% NaCl thu được 3,5kg muối. (0.5 đ)
Làm bay hơi 150kg nước biển thu được x kg muối. (1 đ)
 X = = 5,25 kg. (1 đ)
(Mọi cách trình bày khác của hs nếu đúng vẫn ghi điểm tối đa.)
----------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA HKII – NĂM HỌC : 2011-2012
Môn: Hóa học
Khối 9
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề:
A. Trắc nghiệm: (3 đ)
 Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Ô nguyên tố không cho biết:
A. số hiệu nguyên tử. 	C. số lớp electron.
B. kí hiệu hóa học và tên nguyên tố. 	D. nguyên tử khối của nguyên tố.
Câu 2: Dãy chỉ gồm các chất hữu cơ là:
CH4, C2H6O, C3H8, Na2CO3.
CH3COOH, C2H6, CH3CH2Cl, Ca(HCO3)2.
CH3COONa, NaHCO3, C4H10.
CH3OH, C2H6O, C4H10.
Câu 3: Số chất có cùng công thức phân tử C2H6O là:
A. 1 	 	 B.2	 C. 3	 D. 4.
Câu 4: Dẫn khí etilen từ từ qua dung dịch brom thấy không có khí thoát ra vì:
Etilen đã hòa tan trong nước.
Etilen đã tác dụng với nước.
Etilen đã chuyển qua trạng thái lỏng.
Etilen đã tác dụng với brom tạo ra chất lỏng.
Câu 5: Benzen có liên kết đôi trong phân tử nhưng không làm mất màu dung dịch brom vì phân tử benzen có:
Cấu tạo mạch vòng.
Ba liên kết đôi.
Cấu tạo mạch vòng và ba liên kết đơn xen kẽ ba liên kết đôi.
Tỉ lệ số nguyên tử H và C trong phân tử là 1:1. 
Câu 6: Thành phần chính của khí thiên nhiên là:
A. khí N2 và khí O2 	 	C. khí CH4
B. khí N2 và khí CH4 	 D. khí CH4 và khí O2
Câu 7: Dầu mỏ là:
Một hidrocacbon ở trạng thái lỏng.
Hỗn hợp của metan và benzen.
Hỗn hợp của etilen và benzen.
Hỗn hợp của nhiều hidrocacbon.
Câu 8: Trong số các nhiên liệu sau, loại nào ít gây ô nhiễm môi trường nhất:
A. xăng. 	 B. khí hidro. 	C. than đá. 	 D. khí thiên nhiên.
Câu 9: Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng với:
A. NaOH. 	 	 B. Al. 	 C. Na. 	D. Cu.
Câu 10: Glucozo có nhiều trong:
A. gạo. 	 B. ngô. 	 C. sắn. 	D. chuối chín.
Câu 11: Đâu là chất tham gia phản ứng tráng gương:
A. rượu etylic 	 B.glucozơ.	 C. axit axetic.	 D. saccarozo.
Câu 12: Phát biểu đúng là:
Este là chất béo.
Hỗn hợp nhiều este là chất béo.
Chất béo là este của glixerin và axit béo.
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerin và axit béo.
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7đ)
Câu 1 : (2.5 đ)
Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:
Tinh bột Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat Rượu etylic 
Câu 2 : (2.5 đ)
Có ba chất khí đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn là: CH4, C2H4 và CO2. Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất khí trên.
Câu 3: (2 đ)
 	Để đốt cháy 4,48l khí etilen cần phải dùng:
Bao nhiêu lít khí oxi?
Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi?
 Biết thể tích các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
--------------------------- (hết) ---------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HKII – NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: HÓA HỌC 9
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: mỗi câu trả lời đúng ghi 0.25 đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trả lời
C
D
B
D
C
C
D
B
C
D
B
D
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: mỗi phương trình đúng ghi 0.5 đ
(1) : (- C6H10O5-)n + nH2O n C6H12O6
(2): C6H12O6 2C2H5OH + CO2 
 men rượu 
(3): C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O 
(4): CH3COOH + C2H5OH HSOđđ , t CH3COOC2H5 + H2O.
(5): CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH.
Câu 2: Trích mẫu thử (0.5đ), cho que đốm vào, bùng cháy là mẫu chứa CH4 và C2H4, tắt que đốm là CO2. (0.5 đ)
 	Cho 2 mẫu thử còn lại lội qua dung dịch brom, mẫu nào làm mất màu dung dịch brom, đó là C2H4: (0.5 đ)
C2H4 + Br2 C2H4Br2 (0,5 đ)
Mẫu còn lại là CH4. (0,5 đ)
Câu 3: phản ứng cháy của etilen:
 C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O (0,25 đ)
 nCH= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol (0,5 đ)
 nên nO2  = 0,2 x 3 = 0,6 mol (0,25 đ)
 Vậy VO2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 l (0,5 đ)
 Nếu dùng không khí chứa 20% thể tích oxi thì lượng không khí là:
 (13,44: 20 ) x 100 = 67,2 (l) (0,5 đ)
----------------------------------------------------
(Mọi cách trình bày khác của hs nếu đúng vẫn ghi điểm tối đa)

File đính kèm:

  • docDE HKII HOA 9 HAY.doc
Bài giảng liên quan