Bồi dưỡng học sinh giỏi Đại số
MỘT SỐ CÔNG THỨC CẦN NHỚ KHI PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH
x2 + y2 = (x + y)2 – 2xy
(x + y)3 = x3 + y3 + 3xy (x + y)
(x – y)3 = x3 – y3 – 3xy (x – y)
(x2 – y2 )2 = (x – y)2 (x + y)2
(x + y + z)2 = x2 + y2 + z2 + 2xy + 2yz + 2xz
(x - y + z)2 = x2 + y2 + z2 - 2xy - 2yz + 2xz
Nếu A không âm thì min A2 = (minA)2
C VÀ PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ GTLN VÀ GTNN CỦA MỘT BIỂU THỨC. MỘT SỐ ĐẲNG THỨC , BẤT ĐẲNG THỨC VỀ SỐ, VỀ CẠNH. SỐ CHÍNH PHƯƠNG – BIỂU THỨC KHÔNG ÂM, KHÔNG DƯƠNG – HỢP SỐ. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC Ví dụ 1: Tìm GTNN của biểu thức sau A = x 4 + 2x 3 + 3x 2 + 2x + 1 Vậy Min A = 9/16 khi x =–1/2 A = x 4 + 2x 3 + x 2 +2x 2 +2x + 1 = (x 2 + x) 2 + 2.(x 2 + x) + 1 = (x 2 + x + 1) 2 0 Vì x 2 + x + 1 = (x + 1/2 ) 2 + 3/4 3/4 với mọi x Min ( x 2 + x + 1) = 3/4 khi x = –1/2 Vì A 0 Nên min A = min ( x 2 + x + 1 ) 2 = (3/4) 2 = 9/16 khi x = –1/2 Ví dụ 2: Cho biết 7x 2 + 8xy + 7y 2 = 10. Tìm GTNN và GTLN của biểu thức x 2 + y 2 Vậy min ( x 2 + y 2 ) = 10/11 khi x = y thỏa (*) 7x 2 + 8xy + 7y 2 = 10 (*) 11x 2 + 11y 2 – 4x 2 + 8xy – 4y 2 = 10 11(x 2 + y 2 ) = 10 + 4(x 2 – 2xy + y 2 ) 11(x 2 + y 2 ) = 10 + 4(x – y) 2 10 với mọi x, y. x 2 + y 2 10/11 Ví dụ 2: Cho biết 7x 2 + 8xy + 7y 2 = 10. Tìm GTNN và GTLN của biểu thức x 2 + y 2 Vậy, max ( x 2 + y 2 ) = 10/3 khi x = –y thỏa (**) 7x 2 + 8xy + 7y 2 = 10 (**) 3x 2 + 3y 2 + 4x 2 + 8xy + 4y 2 = 10 3(x 2 + y 2 ) = 10 – 4(x 2 – 2xy – y 2 ) 3(x 2 + y 2 ) = 10 – 4(x + y) 2 10 với mọi x, y. x 2 + y 2 10/3 Ví dụ 3: Tìm GTNN và GTLN của biểu thức B = x 4 + 1 x 4 + 2x 2 + 1 + 1 2 x 4 + 1 2x 2 Vậy MinB = 1/2 k hi x = 1 Max 2 x 4 + 1 x 4 + 2x 2 + 1 Ta có: (x 2 – 1) 2 0 x 4 – 2x 2 + 1 0 x 4 + 1 2x 2 x 4 + 1 2x 2 1 x 4 + 1 x 4 + 2x 2 + 1 2 Ví dụ 3: Tìm GTNN và GTLN của biểu thức B = x 4 + 1 x 4 + 2x 2 + 1 x 4 + 1 x 4 + 2x 2 + 1 B = x 4 + 2x 2 + 1 – 2x 2 x 4 + 2x 2 + 1 1 – 0 , x 2x 2 (x 2 + 1) 2 Vì 2x 2 0 và (x 2 + 1) 2 0 Vậy maxB = 1 khi x = 0 Ví dụ 1: Chứng minh rằng: B = 5x 2 + 5y 2 + 8xy + 2y – 2x + 2 0 x, y B = (x 2 – 2x + 1) + (y 2 + 2y + 1) + (4x 2 + 8xy + 4y 2 ) = (x – 1) 2 + (y + 1) 2 + (2x + 2y) 2 Vì (x – 1) 2 0 x, y (y + 1) 2 0 x, y (2x + 2y) 2 0 x, y Vậy B 0 x, y Bài tập tương tự: Tìm x, y, z thỏa B = 0 Ví dụ 2: Chứng minh rằng với x, y nguyên thì A = (x + y)(x + 2y)(x + 3y)(x + 4y) + y 4 là một số chính phương A = (x + y)(x + 4y)(x + 2y)(x + 3y) + y 4 = (x 2 + 5xy + 4y 2 )(x 2 + 5xy + 6y 2 ) + y 4 = (x 2 + 5xy + 4y 2 )(x 2 + 5xy + 4y 2 + 2y 2 ) + y 4 = (x 2 + 5xy + 4y 2 ) 2 + 2y 2 . (x 2 + 5xy + 4y 2 ) + y 4 = (x 2 + 5xy + 5y 2 ) 2 Vậy A là một số chính phương Ví dụ 3: Cho 2 số chính phương liên tiếp. Chứng minh rằng tổng của hai số đó cộng với tích của chúng là một số chính phương lẻ. D = n 2 + (n + 1) 2 + n 2 .(n + 1) 2 = n 2 + n 2 + 2n + 1 + n 2 .(n 2 + 2n + 1) = n 2 + n 2 + 2n + 1 + n 4 + 2n 3 + n 2 = n 4 + 2n 3 + 3n 2 + 2n + 1 = (n 2 + n + 1) 2 Ta có n 2 + n + 1 = n(n + 1) + 1, Vì n(n + 1) là số chẵn nên n 2 + n + 1 là số lẻ Vậy D là một số chính phương lẻ Gọi hai số chính phương liên tiếp là: n 2 và (n + 1) 2 . 9999 + 1 = 10 4 999999 + 1 = 10 6 999 + 1 (Có n chữ số 9) = Nếu đặt 111 = a (Có n chữ số 1) thì 9a + 1 = 11115555 = 1111.10 4 + 5555 = 1111.10 4 + 5.1111 10 n 10 n Tổng quát: 111555 (Có n chữ số 1 và n chữ số 5) = a.10 4 + 5a 111 (Có 2n chữ số 1) = a.10 n + 1.a = a.10 n + a Ví dụ 4: Cmr các số sau là số chính phương A = a.10 n + 5a + 1 a) A = 111555 + 1 (Có n chữ số 1 và n chữ số 5) Đặt 111 = a ( Có n chữ số 1 ) , khi đó 9a + 1 = 10 n A = a.(9a + 1) + 5a + 1 A = 9a 2 + 6a + 1 A = (3a + 1) 2 A = (3334) 2 ( Có n – 1 chữ số 3 ) Vậy A là một số chính phương Xét trường hợp đặt biệt sau: A = 11115555 + 1 = 11110000 + 5555 + 1 = 1111.10 4 + 5.1111 + 1 B = a.10 n + a + 4a + 1 B = a.(9a + 1) + 5a + 1 B = 9a 2 + 6a + 1 B = (3a + 1) 2 B = (3334) 2 ( Có n – 1 chữ số 3 ) Vậy B là một số chính phương b) B = 111 + 444 + 1 (Có 2n chữ số 1 và n chữ số 4) Ví dụ 4: Cmr các số sau là số chính phương Đặt 111 = a ( Có n chữ số 1 ) , khi đó 9a + 1 = 10 n = 1111 + 44 + 1 = 11.10 2 + 11 + 4.11 + 1 Xét trường hợp đặt biệt sau: B = 111144 + 1 C = a.10 999 + a + 10a + 1 + 6a + 8 C = a.(9a + 1) + 17a + 9 C = 9a 2 + 18a + 9 C = (3a + 3) 2 C = (3336) 2 ( Có 998 chữ số 3 ) Vậy C là một số chính phương c) C = 111 + 111 + 666 + 8 1998 chữ số 1 1000 chữ số 1 999 chữ số 6 Ví dụ 4: Cmr các số sau là số chính phương Đặt 111 = a ( Có 999 chữ số 1 ) Khi đó 9a + 1 = 10 999 D = a.10 n .10 2 + 25 D = 100a.(a + 1) + 25 D = 100a 2 + 100a + 25 D = (10a + 5) 2 D = (9995) 2 ( Có n chữ số 9 ) Vậy D là một số chính phương d) D = 99900025 (n chữ số 9 và n chữ số 0) Ví dụ 4: Cmr các số sau là số chính phương Đặt 999 = a ( Có n chữ số 9 ) Khi đó a + 1 = 10 n Xét trường hợp đặt biệt sau: D = 99900025 = 99900000 + 25 = 999.10 3 .10 2 + 25 444888 + 1 E = 4a.10 n + 8a + 1 E = 4a(9a + 1) + 8a + 1 E = 36a 2 + 12a + 1 = (6a + 1) 2 E = (6661) 2 ( Có n - 1 chữ số 6 ) Vậy E là một số chính phương e) E = 4448889 (Có n chữ số 4 và n - 1 chữ số 8) Ví dụ 4: Cmr các số sau là số chính phương Đặt 111 = a ( Có n chữ số 1 ) Khi đó 9a + 1 = 10 n E có thể viết lại: E = 4448888 + 1 (Có n chữ số 4 và n chữ số 8) 444888 + 1 E = 4a.10 n + 8a + 1 E = 4a(9a + 1) + 8a + 1 E = 36a 2 + 12a + 1 = (6a + 1) 2 E = (6661) 2 ( Có n - 1 chữ số 6 ) Vậy E là một số chính phương f) F = 1112225 (Có n chữ số 1 và n + 1 chữ số 2) Ví dụ 4: Cmr các số sau là số chính phương Đặt 111 = a ( Có n chữ số 1 ) Khi đó 9a + 1 = 10 n F có thể viết lại: F = 111222 + 25 (Có n chữ số 4 và n chữ số 8) Ví dụ 5: Cho a, b, c, d N * thỏa a 2 – b 2 = c 2 – d 2 . C/m: S = a + b + c + d là hợp số Ta có: a 2 – b 2 = c 2 – d 2 a 2 + d 2 = c 2 + b 2 (1) Xét A = (a 2 + b 2 + c 2 + d 2 ) – (a + b + c + d) (2) = (a 2 – a) + (b 2 – b) + (c 2 – c) + (d 2 – d) = a(a – 1) + b(b – 1) + c(c – 1) + d(d – 1) Vì a(a – 1) 2 ; b(b – 1) 2 ; c(c – 1) 2 ; d(d – 1) 2 A 2 , thay (1) vào (2) ta được: A = 2(a 2 + d 2 ) – ( a + b + c + d) Do A 2 và 2(a 2 + d 2 ) 2 nên ( a + b + c + d) 2 Mặt khác a + b + c + d >2 Vậy S = a + b + c + d là hợp số Ví dụ 6: Chứng minh rằng: (x – 1)(x – 3)(x – 4)(x – 6) + 10 1 x (x – 1)(x – 3)(x – 4)(x – 6) + 10 1 (x – 1) (x – 6)(x – 3)(x – 4) + 9 0 (x 2 – 7x + 6)[(x 2 – 7x + 6) + 6) + 9 0 (x 2 – 7x + 6) 2 + 6(x 2 – 7x + 6) + 9 0 [ (x 2 – 7x + 6) + 3] 2 0 ( x 2 – 7x + 9) 2 0 (luôn đúng với mọi x) Vậy (x – 1)(x – 3)(x – 4)(x – 6) + 10 1 x Ví dụ 1: Cho biết a, b, c đôi một rời nhau a) Tính Đặt Ta cm được: (x + 1)(y + 1)(z + 1) = (x – 1)(y – 1)(z – 1) (xy + x + y + 1)(z + 1) = (xy – x – y +1)(z – 1) xy + xz + + yz = – 1 Vậy b) Cmr: Ta có: (x + y + z) 2 0 x, y, z x 2 + y 2 + z 2 + 2(xy + yz + xz) 0 x 2 + y 2 + z 2 – 2(xy + yz + xz) = – 2.( – 1) = 2 Vậy Ví dụ 2: Cho a + b + c + d = 0Cmr: a 3 + b 3 + c 3 + d 3 = 3(c + d)(ab – cd) Vì a + b = – (c + d) (a + b) 3 = – (c + d) 3 VT = (a + b) 3 – 3ab (a + b) + (c + d) 3 – 3cd (c + d) = – (c + d) 3 + 3ab (c + d) + (c + d) 3 – 3cd (c + d) = 3(c + d)(ab – cd) = VP Vậy, a 3 + b 3 + c 3 + d 3 = 3(c + d)(ab – cd) Ví dụ: Cho biết a, b, c đôi một rời nhau Tính Ví dụ 1: Tìm x, y, z thỏa 9x 2 + y 2 + 2z 2 – 18x + 4z – 6y + 20 = 0 9x 2 + y 2 + 2z 2 – 18x + 4z – 6y + 20 = 0 (9x 2 + 18x + 9) + (y 2 – 6y + 9) + (2z 2 + 4z + 2) = 0 9(x + 1) 2 + (y – 3) 2 + 2(z + 1) 2 = 0 (1) Vì (x + 1) 2 0 ; (y – 3) 2 0 ; 2(z + 1) 2 0 Nên để x, y, z thỏa (1) thì x + 1 = 0 y – 3 = 0 z + 1 = 0 Vậy x = –1 ; y = 3 ; z = –1 x = –1 y = 3 z = –1 a 3 + b 3 + c 3 – 3abc = (a + b) 3 – 3ab(a + b) + c 3 – 3abc = (a + b + c) 3 – 3c(a + b).(a + b + c) –3ab(a + b)– 3abc = (a + b + c) 3 – 3c(a + b).(a + b + c) –3ab(a + b + c) = (a + b + c)[(a + b + c) 2 – 3c(a + b) – 3ab] = (a + b + c)(a 2 + b 2 + c 2 – ab – bc – ac) Phân tích đa thức thành nhân tử: a 3 + b 3 + c 3 – 3abc Một số bài tập phát triển từ nhận xét trên: Cmr: Nếu a 3 + b 3 + b 3 = 3abc thì a + b + c = 0 hoặc a = b = c Phân tích đa thức thành nhân tử: (a – b) 3 + (b – c) 3 + (c – a) 3 Nếu abc 0 và a 3 + b 3 + c 3 = 3abc. Tính A = (1 + a/b)(1 + b/c)(1 + c/a) Cmr: Nếu a 3 + b 3 + b 3 = 3abc thì a + b + c = 0 hoặc a = b = c Nếu a 3 + b 3 + c 3 = 3abc a 3 + b 3 + c 3 – 3abc = 0 (a + b + c)(a 2 + b 2 + c 2 – ab – bc – ac) = 0 (a + b + c) = 0 (a 2 + b 2 + c 2 – ab – bc – ac) = 0 (a + b + c) = 0 2a 2 + 2b 2 + 2c 2 – 2ab – 2bc – 2ac = 0 (a + b + c) = 0 (a – b) 2 + (b – c) 2 + (c – a) 2 = 0 (a + b + c) = 0 a = b = c Phân tích đa thức thành nhân tử: (a – b) 3 + (b – c) 3 + (c – a) 3 Đặt x = a – b ; y = b – c ; z = c – a x + y + z = 0 x 3 + y 3 + z 3 – 3xyz = (x + y + z)(x 2 + y 2 + z 2 – xy – yz – xz) = 0 (Vì x + y + z = 0) x 3 + y 3 + z 3 = 3xyz Khi đó: (a – b) 3 + (b – c) 3 + (c – a) 3 = 3(a – b)(b – c)(c – a) Nếu abc 0 và a 3 + b 3 + c 3 = 3abc. Tính A = (1 + a/b)(1 + b/c)(1 + c/a) Ta có: a 3 + b 3 + c 3 = 3abc a 3 + b 3 + c 3 – 3abc = 0 (a + b + c)(a 2 + b 2 + c 2 – ab – bc – ac) = 0 (a + b + c) = 0 (a 2 + b 2 + c 2 – ab – bc – ac) = 0 (a + b + c) = 0 (a – b) 2 + (b – c) 2 + (c – a) 2 = 0 (a + b + c) = 0 a = b = c Trường hợp 1: a = b = c. Khi đó. A =(1 + 1)(1 + 1)(1 + 1) = 2.2.2 = 8 Trường hợp 1: a + b + c = 0. Khi đó. A =[1 + (– b – c )/b][1 + (– a – c )/c][1 + (– a – b )/a] A = (1 + a/b)(1 + b/c)(1 + c/a) A = (1 + a/b)(1 + b/c)(1 + c/a) A =[1 – 1 – c/b][1 – a/c – 1][1 – 1 – b/a] A =(– c/b)(– a/c)(– b/a) = – 1
File đính kèm:
- boi_duong_hoc_sinh_gioi_dai_so.ppt