Bồi dưỡng môn Giáo dục Hướng nghiệp lớp 12 THPT

1. Bối cảnh

1.1. Bối cảnh trong nước

Thực hiện chuyển dịch cơ cấu KT trong CNH

Thực hiện hội nhập KT quốc tế và khu vực

Quan hệ giữa GDHN với chất lượng nguồn nhân lực và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

Tồn tại khá nặng nề tâm lí học để làm quan

GDHN chưa được xã hội quan tâm.

 

ppt65 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bồi dưỡng môn Giáo dục Hướng nghiệp lớp 12 THPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
g phổ thôngGiai đoạn 3 và 4: các trường chuyên nghiệp, CĐ, ĐH và các cơ sở SXKD14Phần II Hướng nghiệp trong trường phổ thôngNăm nhiệm vụ cơ bản (cấu trúc 5 thành phần)151. Cho học sinh làm quen với các ngành nghề của nền kinh tế quốc dân và với một số loại hình thông tin:Thông tin về thế giới nghề nghiệpThông tin về một số nghề cụ thể ở địa phương và cả nướcThông tin về hệ thống trường đào tạoThông tin về thị trường lao động161718Cấu trúc bản mô tả nghề1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề2. Các đặc điểm và yêu cầu của nghềĐối tượng và công cụ (phương tiện) lao động Nội dung lao động của nghềCác yêu cầu của nghề đối với người lao độngĐiều kiện lao động và chống chỉ định y học 3. Vấn đề tuyển sinh vào nghềCác cơ sở đào tạo và nơi làm việcĐiều kiện tuyển sinhTriển vọng phát triển của nghề19Yêu cầu cần đạt được khi thông tin tuyên truyền nghề làSự chuyển dịch cơ cấu kinh tế dưới ánh sáng văn kiện Đại hội IX của ĐảngTạo được dư luận xã hội tích cực đối với các nghề công nhân trong CNHTạo cho các em những ấn tượng sâu sắc về nghề đó202.Tổ chức các hoạt động nhằm hình thành hứng thú, năng lực nghề và chuẩn bị cho học sinh chọn nghềThực hiện chương trình hướng nghiệp chính khoáHướng nghiệp qua dạy các môn học cơ bảnHướng nghiệp qua dạy lao động – kĩ thuậtTổ chức các hoạt động ngoại khoá21Nhiệm vụ tổng quát của giáo viên phổ thông trong công tác hướng nghiệpGiáo viên chủ nhiệmGiáo viên bộmôn khoa họccơ bảnGiáo viên môn công nghệCho HS làm quen với thế giới nghề nghiệp theo chương trình hướng nghiệp tổng quátCho học sinh làm quen với thế giới nghề nghiệp theo ngành có liên quanvới môn họcCho HS làm quen với các nghề cơ bản tại các cơ sởSX kinh doanhMinh hoạ những nguyên tắc chung trên cơ sở những nghề cụ thểLiên hệ với đại diện các doanh nghiệp và các trường chuyên nghiệp cho HS tham quanNghiên cứu nhân cách HS và tiến hành tư vấn nghề cho HS223. Tư vấn nghề: 2 loạiTư vấn sơ bộ: có thể áp dụng ở hầu hết các trường PTTư vấn chuyên sâu: loại này phức tạp vì đòi hỏi phải có một số thiết bị cũng như đội ngũ các nhà tư vấn có trình độ cao Yêu cầu đối với nhà tư vấn:Có kiến thức về:- Thế giới nghề nghiệp - Nhân cách - Kinh tế (hoặc y học, giáo dục học)Có các phương pháp đánh giá23Sơ đồ tư vấn chọn nghề (TVCN)2.Thị trường LĐ3Con người- Nhân cách1.Nghề nghiệp- yêu cầu của nghềKết luận TVCN24Nhóm yếu tố 1: Yêu cầu của nghềĐối tượng LĐN_TNN_KTN_DHN_NN_NTYêu cầucủa nghềTĐ học vấnTâm sinh líCC định y họcThể lực và các giác quanNL nhận thức và NL chuyên biệtKxảo vận động, trí tuệ, giao tiếpKX cảm giác vận động25Nhóm yếu tố 2: Thị trường lao độngThị trường lao độngCông nghiệpNông nghiệpDịch vụDự báo kế hoạchChỉ tiêu tuyển sinh26Nhóm yếu tố 3: Nhân cáchNhân cáchHứng thúKhuynh hướngNăng lựcPhẩmchấtkhác27Sau khi tư vấn học sinh phải trả lời được 3 câu hỏi1) Em muốn học nghề đó không?2) Em có khả năng làm nghề đó không?3) Nghề đó CẦN cho XH không?284. Nghiên cứu học sinh:Nghiên cứu nhân cách nghề nghiệpĐộng cơ nghềHứng thú nghềKhuynh hướng nghềNăng lực nghềPhải có phương pháp nghiên cứu nhân cách295. Giáo dục cho học sinh có thái độ đúng đắn đối với lao động nghề nghiệp30PHẦN III GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH VÀ SÁCH GV311. Giới thiệu chương trình1.1.Quan điểm xây dựng chương trìnhBảo đảm tính Kế thừa Đa dạng theo các chủ đề HS là chủ thể, tổ chức các hoạt động321.2. Những điểm mới trong chương trìnhMới về mục tiêuCấu trúc 3 thành phần: - Kiến thức - Kĩ năng - Thái độMới về cấu trúc chương trìnhMới về nội dungMới về phương pháp 33 Mới về cấu trúc chương trìnhKT chung ( cơ sở)KT về nghề,nhóm nghềGiao lưu , tham quan, thảo luận34MỚI VỀ NỘI DUNGĐa dạngLiên thôngĐồng bộKế thừaNâng cao MỚI VỀNỘI DUNGThống nhất35MỚI VỀ PHƯƠNG PHÁPPHƯƠNG PHÁP MỚI PP TRUYỀN THỐNGTHẦYTRÒTHÀYTRÒNÓI (Thuyết trình)HỎI (Đàm thoại)CHỈ (Trình bày)TÍCH CỰCHOẠT ĐỘNGKQ: Trò ỷ lại, thừa hành, rập khuôn thiếu sáng tạoNGHE (ghi nhớ)ĐÁPXEMTHỤ ĐỘNGTHIẾT KẾTHI CÔNGKQ: Hình thành tính độc lậosáng tạo, khả năng tự họcTỔ CHỨC HOẠT ĐỘNGĐỊNH HƯỚNG ĐKCHỈ ĐẠO THỰC HIỆNTÌM HIỂU VẤN ĐỀ (thông tin)ĐỀ XUẤT CÁCH GIẢITHỰC HIỆN TÌM KIẾM TT VỀ NGHỀ362. GIỚI THIỆU SÁCH GIÁO VIÊN2.1. Đặc điểm:Về mục tiêu: Cấu trúc 3 thành phầnVề nội dung bảo đảm:+ Cơ bản+ Hiện đại+ Cập nhật mới+ Ngắn gọn, xúc tích, lôgích- Về phương pháp : tổ chức các hoạt động cho HS372.2. Cấu trúc sách giáo viên Cấu trúc của sách viết theo cấu trúc của chương trình gồm 3 phần:Khối kiến thức chungKhối kiến thức nghềKhối kiến thức giao lưu, trao đổi, tham quan382.3. Cấu trúc của một bài viết theo cấu trúc 7 thành phầnMục tiêuNội dung Nếu bài nghề thay bằng cấu trúc bản mô tả nghềTrọng tâmChuẩn bị của GV & HSGiợi ý tổ chức hoạt độngĐánh giáTài liệu tham khảo39	3. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐÀO TẠO 40Giới thiệu hệ thống dạy nghề theo luật GD 2005 và luật DN 2006Trình độĐầu vàoThời gian đào tạoSơ cấp nghềTheo nhu cầu thị trường Lao Động3 tháng -1 nămTC NghềTnghiệp THCS2.5-3 năm tuỳ theo nghềTN THPT1-2nămTN THCS có chứng chỉ nghề đã tham gia SX trên 2 năm1,5 -2 nămCĐ nghềTN THPT3 nămTN TCnghề hoặc TCCN1,5 – 2nămTrung cấp nghề đã tham gia SX trên 2 năm1-1,5năm41Giới thiệu hệ thống TCCN, CĐ, ĐH theo luật GD 2005Trình độĐầu vàoThời gian đào tạoTCCNTốt nghiệp THCS3-4 năm tuỳ ngànhTN THPT1-2 nămCĐTN THPT hoặc TN TC2-3 nămTN trung cấp cùng ngành nghề1,5 -2 nămĐHTN THPT hoặc TN TC4-6 nămTN TC cùng chuyên ngành2,5-4 nămTN CĐ cùng chuyên ngành1,5- 2 nămSau ĐHThSTN ĐH1 -2 nămTSTN ĐH4 nămTN ThS2-3 năm42Sơ đồ học liên thôngTC NGHỀ và TCCNCĐ nghềVà CĐ khácĐH4-6 năm2,5-4 năm (cùng cngành)1,5 – 2năm1-1,5 năm1,5 – 2 năm434. ĐỊNH HƯỚNG PHÂN LUỒNG VÀ LIÊN THÔNG TRONG GD44Hướng phân luồng HSTHPT A, B, CBSCNTCNTCN có học VHTCCNLao động1. Sau THCS sẽ vào2. Sau THPT sẽ vàoTCCNTCNCĐN và các CĐ khácĐHKT và các ĐH khácLao động45Liên thông từ DN1. Liên thông dọc- SCN  TCN- TCN  CĐN + CĐSPKT + CĐ khác  ĐHSPKT + ĐHKT + ĐH khác- CĐN  ĐHSPKT + ĐHKT + ĐH khác2. Liên thông ngang- TCN  TCCN- TCN  các loại THPT có học nghề- CĐN  CĐKT + CĐ khác464748Xin cám ơn sự chú ý của quý vị49Phần IVC¸c ph­¬ng ph¸p d¹y häc tÝch cùc trong GDHN50Vì sao phải đổi mới PPDH Hậu quả của cách mạng khoa học công nghệ:Rút ngắn thời gian ứng dụng sáng chế vào sản xuất đại trà. Cho ví dụLượng thông tin tăng nhanh vô kể. Cho ví dụ512. Đổi mới dạy học theo hướng nào?(Theo 3 hướng)Đổi mới mục tiêu dạy học:Phát triển tư duy hay trí nhớ?Phát triển tư duy là chủ yếu, vì sao? Tư duy mới cải tạo được thế giới, do đó: Mục tiêu của dạy học là phát triển tư duy.Đổi mới nội dung dạy học:Tăng kiến thức vào nội dung dạy học. Đúng nhưng chưa đủ.Hai câu hỏi đặt ra là: + Tăng bao nhiêu thì vừa + Làm thế nào để HS trong thời gian tối thiểu tiếp thu được lượng kiến thức tối đaĐổi mới phương pháp dạy học52Đổi mới phương pháp dạy họcTầm quan trọng của đổi mới PPDH(Ví dụ là đổi mới công nghệ - Voncốp)2 mục tiêu đổi mới PPDH+ Phát triển tư duy+ Hình thành và phát triển nhân cách(Nhấn mạnh trong DH phát triển tư duy là chủ yếu)Khi nào có tư duy (Lời RUBINTÊNS)Bốn giai đoạn của quá trình tư duy53Làm thế nào để phát triển tư duy Điều kiện có tư duy là HS phải được hoạt động, được tham gia vào giải quyết vấn đề. DH là quá trình hoạt động của cả thày và trò. Nhưng phương pháp dạy học truyền thống chỉ có thày hoạt động. Vì vậy phải:Tăng cường vai trò chủ động của HS bằng cách tổ chức cho HS tham gia vào các hoạt động học tập và hoạt động thực tế.Tạo ra các vấn đề và tình huống có vấn đềHS tự đề xuất cách giải quyết vấn đề543. Các PPDH tích cực trong GDHN3.1. So sánh phương pháp dạy học truyền thống với phương pháp dạy học mới(Xem sơ đồ)3.2. Định nghĩa PPDH tích cực55MỚI VỀ PHƯƠNG PHÁPPHƯƠNG PHÁP MỚI PP TRUYỀN THỐNGTHẦYTRÒTHÀYTRÒNÓI (Thuyết trình)HỎI (Đàm thoại)CHỈ (Trình bày)TÍCH CỰCHOẠT ĐỘNGKQ: Trò ỷ lại, thừa hành, rập khuôn thiếu sáng tạoNGHE (ghi nhớ)ĐÁPXEMTHỤ ĐỘNGTHIẾT KẾTHI CÔNGKQ: Hình thành tính độc lậosáng tạo, khả năng tự họcTỔ CHỨC HOẠT ĐỘNGĐỊNH HƯỚNG ĐKCHỈ ĐẠO THỰC HIỆNTÌM HIỂU VẤN ĐỀ (thông tin)ĐỀ XUẤT CÁCH GIẢITHỰC HIỆN TÌM KIẾM TT VỀ NGHỀ563.3. Đặc trưng các PPDHTCDạy học thông qua tổ chức các hoạt động cho HSRèn luyện tính độc lập, sáng tạo và năng lực tự họcTăng cường học tập cá nhân phối hợp với học tập hợp tácKết hợp đánh giá của thày với tự đánh giá của trò57Mục tiêu cốt lõi:Phát triển tư duy và năng lực tự học cho HS nhằm nắm vững kiến thức mới xem như là “phát minh mới của bản thân”Hình thành ở HS khả năng sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường luôn luôn biến động trong điều kiện CM KHCN583.4. Dạy học nêu vấn đềTình huống có vấn đề là gì?6 loại tình huống có vấn đềQuy trình một bài giảng theo kiểu nêu vấn đề(So sánh với bài giảng truyền thống 5 bước lên lớp)Đặt vấn đề (tạo ra tình huống có vấn đề)Nêu giả thuyếtLập luận cách giảiThực hiện cách giải quyết vấn đềKết luận594 mức độ bài giảng nêu vấn đềMức độĐặt VĐ và tạo tình huồng có VĐNêu giả thuyếtTìm cách giảiThực hiện giải quyết VĐKiểm tra - kết luận1GVGVGVHSGV2GVGVHSHSHS+GV3GV+ HSHSHSHSHS+GV4HSHSHSHSHS+GV60TÁC DỤNG:HS vừa nắm được kiến thức mới, vừa nắm được phương pháp đi tới kiến thức đó, phát triển tư duy.Tạo ra năng lực thích ứng với đời sống xã hội: phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lí các vấn đề nảy sinh.ÁP DỤNG: Vào tất cả các chủ đề của GDHN nhưng trước hết vào các chủ đề thuộc khối kiến thức chung (cơ sở)613.5. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏLàm việc chung cả lớp:Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thứcTổ chức các nhóm giao nhiệm vụHướng dẫn cách làm việc của nhóm2. Làm việc theo nhómTrao đổi, thảo luận trong nhómPhân công trong nhóm, cá nhân làm việc độc lập rồi trao đổi.Cử đại diện trình bày kết quả trong nhóm623. Thảo luận tổng kết trước lớpCác nhóm lần lượt báo cáo kết quảThảo luận chungGV tổng kết, đặt vấn đề cho bài tiếp theo hoặc vấn đề tiếp theo.63TÁC DỤNG:Mọi người cùng tham gia hoạt độngChia sẻ kinh nghiệm học hỏi lẫn nhauChuẩn bị cho lao động phân công hợp tác trong cộng đồngÁP DỤNG:Tìm hiểu thông tin về nghềTìm hiểu thông tin về hệ thống đào tạoTìm hiểu thông tin về thị trường lao động643.6. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC KHÁCDạy học chương trình hoáDạy học đi từ khái quát đến cụ thểTrò chơiĐóng vaiMô phỏng65

File đính kèm:

  • pptPhan chung.ppt
  • pptPhan III.ppt