Cách tiến hành nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng - 5. Báo cáo Đề tài nghiên cứu

1. Mục đích báo cáo NCKHSPƯD

•Để trình bày với nhà trường/ các cấp quản lý và những người làm nghiên cứu.

•Chứng minh bằng tài liệu về quy trình và các kết quả nghiên cứu.

-> Báo cáo NCKHSPƯD bằng văn bản là một dạng báo cáo phổ biến.

 

ppt26 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cách tiến hành nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng - 5. Báo cáo Đề tài nghiên cứu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
*B5. Viết báo cáo NCKHSPƯD*Kết quả nghiên cứu sẽ được trình bày và có thể viết dưới dạng một báo cáo theo tiêu chuẩn Quốc tế.B5. Viết báo cáo NCKHSPƯDMục đích của báo cáoNội dung của báo cáoCấu trúc của báo cáoNgôn ngữ và trình bày báo cáo1. Mục đích báo cáo NCKHSPƯDĐể trình bày với nhà trường/ các cấp quản lý và những người làm nghiên cứu.Chứng minh bằng tài liệu về quy trình và các kết quả nghiên cứu.  Báo cáo NCKHSPƯD bằng văn bản là một dạng báo cáo phổ biến. Vấn đề nảy sinh như thế nào? Và vì sao vấn đề lại quan trọng?Giải pháp cụ thể là gì? Các kết quả dự kiến là gì? Tác động nào đã được thực hiện? Trên đối tượng nào? Và bằng cách nào? 2. Nội dung của báo cáo NCKHSPƯDĐo các kết quả đầu ra bằng cách nào? Độ tin cậy của phép đo ra sao? Kết quả nghiên cứu chỉ ra điều gì? Vấn đề đã được giải quyết chưa? Có những kết luận và kiến nghị gì?2. Nội dung của báo cáo NCKHSPƯD* 3. Cấu trúc của báo cáo	Một báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau:Tên đề tàiTên tác giả và Đơn vị công tác	Tóm tắt	Giới thiệu 	Phương pháp 	Khách thể nghiên cứu	Thiết kế	Quy trình	Đo lường Phân tích dữ liệu và kết quả Bàn luận	Kết luận và khuyến nghị	Tài liệu tham khảo	Phụ lục	*Tên đề tài: Nên ngắn gọn (không quá 20 từ). Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng tham gia và tác động được thực hiện. Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định. Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu.*Tên tác giả & đơn vị công tácTrong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng nhóm trước.Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác giả cùng trường được đặt cạnh nhau.* Tóm tắtTóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ 	nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài.Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau:Mục đíchQuy trình nghiên cứuKết quả*Giới thiệuNêu tóm tắt lý do thực hiện nghiên cứu.Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được các GV/CBQLGD hoặc các nhà nghiên cứu khác thực hiện.Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.*Phương phápMô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế, các phép đo, quy trình và các kỹ thuật phân tích dữ liệu được thực hiện trong nghiên cứu.a. Khách thể nghiên cứuMô tả thông tin cơ bản về các đối tượng tham gia trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng như: giới tính, thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành vi có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.*b. Thiết kế Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng thiết kế đã chọn Sử dụng các loại hình kiểm tra. Sử dụng các phép kiểm chứng. Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung:VD: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên:NhómKT trướcTác độngKT sauN1O1XO3N2O2---O4*c. Quy trình nghiên cứuMô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi:Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào? Tác động kéo dài bao lâu?Tác động như thế nào ?Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc hoạt động nào được thực hiện?*d. Đo lườngMô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về:- Nội dung- Dạng câu hỏi- Số lượng câu hỏiMô tả quy trình đánh giá Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể) (Nội dung chi tiết ghi rõ ở phần phụ lục)*Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quảTóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ ra kết quả phân tích.Kết quả: - Giá trị TB- Độ lệch chuẩn- Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phươngMức độ ảnh hưởngHệ số tương quanGhi chú: không đưa dữ liệu thô*	Như trong Bảng 1 dưới đây, điểm TB bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 28,5 (SD=3,54) và của nhóm đối chứng là 23,1 (SD=4,01). Thực hiện phép kiểm chứng t-test độc lập với các kết quả trên tính được giá trị p là 0,02. Kết luận chênh lệch giá trị trung bình giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là có ý nghĩa (thay đổi không phải do ngẫu nhiên (Hình 1).Số HSGiá trị TBĐộ lệch chuẩn(SD)Nhóm thực nghiệm1528,53,54Nhóm đối chứng1223,14,01Bảng 1: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác độngPhân tích dữ liệu và kết quảp = 0,02*Phân tích dữ liệu và kết quả Hình 1: So sánh kết quả điểm trung bình bài kiểm tra sau tác độngNhóm thực nghiệmNhóm đối chứngTrong trường hợp này, các kết quả so sánh được thể hiện gồm: giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và giá trị p của phép kiểm chứng t-test. *Bàn luậnNghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không? Các kết quả có thống nhất với nghiên cứu trong DH/QLGD trước đó hay không?Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong DH/QLGD và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo dài/ mở rộng.Có thể nêu ra các hạn chế của nghiên cứu nhằm giúp người khác lưu ý về điều kiện thực hiện nghiên cứu. *Kết luận và khuyến nghịKết luận:Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu.Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu.Khuyến nghị: Gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác*Tài liệu tham khảo	Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.*Phụ lục Các tài liệu minh chứng cho quá trình nghiên cứu và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu, báo cáo, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của người nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu, các số liệu thống kê chi tiết...*4. Ngôn ngữ và trình bày báo cáoSử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.*Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo Giới thiệu: Vấn đề nghiên cứu không được trình bày hoặc diễn đạt rõ ràng. Người đọc phải cố gắng suy đoán để tìm ra vấn đề nghiên cứu.Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu không đo các dữ liệu để trả lời cho các vấn đề nghiên cứu.Bàn luận: Phần bàn luận không tập trung vào các vấn đề nghiên cứu. * Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo Kết luận:- Không tóm tắt các kết quả trả lời cho vấn đề nghiên cứu.- Người nghiên cứu bàn về một vấn đề mới.- Các khuyến nghị nêu ra không dựa trên các kết quả nghiên cứu. * Hình thức trình bày báo cáoTrang bìa Trang 1Tên đề tàiTên tác giả và đơn vị công tác	Mục lục	Tóm tắt	Giới thiệu 	Phương pháp 	Khách thể nghiên cứu	Thiết kế nghiên cứu	Quy trình nghiên cứu	Đo lường và thu thập dữ liệu Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả	Kết luận và khuyến nghị	Tài liệu tham khảo	Phụ lục Hình thức trình bày báo cáoCác trang tiếp theo

File đính kèm:

  • pptB5. Bao cao de tai nghien cuu.ppt