Chủ đề Động vật hoang dã (Phần 3)
Cáo:
Đặc điểm nhận dạng:
Mõm dài và đuôi rậm, các đặc trưng tự nhiên khác thay đổi theo môi trường sống của chúng. Như cáo Fennec có tai to và bộ lông ngắn; cáo Bắc cực có tai nhỏ và bộ lông dầy, cách nhiệt; cáo đỏ có bộ lông màu nâu vàng điển hình, đuôi kết thúc bằng vệt lông trắng.
Chồn:
Các loài chồn có kích thước từ 15-35 cm, có lớp lông bên ngoài màu nâu nhạt, bụng trắng, chóp đuôi có lông đen. Ở nhiều loài sống ở độ cao lớn, lông màu trắng với chóp đuôi đen vào mùa đông. Có thân hình mảnh dẻ, đuôi dài gần bằng phần còn lại của cơ thể. Là loài động vật ăn thịt có kích thước nhỏ.
Sói:
Chó sói xám:
Chiều cao vai dao động trong khoảng từ 0,6m đến 0,9m và thông thường có trọng lượng từ 32 đến 62 kg.
Từng có số lượng lớn ở phần lớn khu vực Bắc Mỹ và đại lục Á-Âu.
Chuû ñeà: Ñoäng vaät hoang daõ Part III A. Ñoäng vaät treân caïn: 2. Chồn 3. Sói 4. Linh miêu 1. Cáo 1 . Cáo : M õm dài và đuôi rậm , c ác đặc trưng tự nhiên khác thay đổi theo môi trường sống của chúng. Như cáo Fennec c ó tai to và bộ lông ngắn ; cáo Bắc cực có tai nhỏ và bộ lông dầy, cách nhiệt ; cáo đỏ có bộ lông màu nâu vàng điển hình, đuôi kết thúc bằng vệt lông trắng. - Đặc điểm nhận dạng : 2 . Chồn : Các loài chồn có kích thước t ừ 15-35 cm, có lớp lông bên ngoài màu nâu nhạt, bụng trắng , chóp đuôi có lông đen. Ở nhiều loài sống ở độ cao lớn , lông màu trắng với chóp đuôi đen vào mùa đông. C ó thân hình mảnh dẻ, đuôi dài gần bằng phần còn lại của cơ thể. Là loài động vật ăn thịt có kích thước nhỏ . 3 . Sói : Chiều cao vai dao động trong khoảng từ 0,6m đến 0,9m và thông thường có trọng lượng từ 32 đến 62 k g. Chó sói xám : T ừng có số lượng lớn ở phần lớn khu vực Bắc Mỹ và đại lục Á-Âu . T rải rộng từ Ấn Độ tới Trung Quốc kéo dài xuống tới Malaysia và Indonesia , trải dài từ biên giới Nga và dãy núi Altay ở Mãn Châu (Trung và Đông Á) Chó sói đỏ : Thân dài 90 cm, đuôi dài hơn 30 cm, với bộ lông màu hung đỏ . 3. Sói : 4 . Linh miêu : C ó đuôi ngắn , có búi lông đen trên chỏm tai , có khoanh ở phía dưới cổ, với các vạch đen tr ông như một nút buộc , bàn chân to để đi trên tuyết cùng các sợi lông dài trên mặt. Màu lớp lông dao động từ nâu nhạt tới xám , đôi khi có đốm nâu sẫm, đặc biệt ở các chân . - Đặc điểm nhận dạng : - Phân bố : P hía bắc bán đảo Scandinavia , chủ yếu ở Bắc Mỹ khu vực Himalaya , v à khu vực Alps thuộc Slovenia , khu v ực Gorski Kotar,
File đính kèm:
- chu_de_dong_vat_hoang_da_phan_3.ppt