Chủ đề Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Khái niệm sinh trưởng và phát triển

Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng trưởng về khối lượng, kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào

Vd: Sự tăng về số lượng lá trên cây, sự đâm chồi, nảy lộc của cây, sự tăng kích thước của quả, hoa, lá

Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của một cá thể, dẫn đến sự thay đổi về hình thái và chức năng của chúng.

 * Biểu hiện qua 3 quá trình: sinh trưởng, sự phân hóa tế bào, mô và quá trình phát sinh hình thái.

Vd: Từ hạt hình thành cây mầm, sự thụ tinh hình thành hạt

Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển

Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển được thực hiện trên cơ sở của sinh trưởng, phát triển là động lực cho sinh trưởng

Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình liên quan với nhau, đó là hai mặt của chu trình sống của cây.

Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng: Trong nông nghiệp, thúc củ, hạt nảy mầm sớm trong khi ở trạng thái nghỉ. Trong lâm nghiệp, điều chỉnh mật độ rừng

Ứng dụng kiến thức về phát triển: Tác dụng nhiệt, quang chu kì trong việc chọn giống cây trồng theo vùng địa lí, theo mùa, xen canh

 

ppt32 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 26/03/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chủ đề Sinh trưởng và phát triển ở thực vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 6 
Thành viên: 
1. Lâm Thành Tiến 
2. Võ Duy Phong 
3. Trần Văn Chung 
4. Thạch Bune Thê Vi 
5. Võ Thị Phương Kiều 
Chủ đề : SINH TRƯỞNG 
VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT 
I. Sinh trưởng và phát triển của thực vật  1. Khái niệm sinh trưởng và phát triển 
  Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng trưởng về khối lượng , kích thước ( chiều dài , bề mặt , thể tích ) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào 
Vd :  Sự tăng về số lượng lá trên cây , sự đâm chồi , nảy lộc của cây , sự tăng kích thước của quả , hoa , lá 
Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của một cá thể , dẫn đến sự thay đổi về hình thái và chức năng của chúng . 
	 * Biểu hiện qua 3 quá trình : sinh trưởng , sự phân hóa tế bào , mô và quá trình phát sinh hình thái . 
Vd : Từ hạt hình thành cây mầm , sự thụ tinh hình thành hạt  
Sự sinh trưởng của cây 
Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển được thực hiện trên cơ sở của sinh trưởng , phát triển là động lực cho sinh trưởng 
Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình liên quan với nhau, đó là hai mặt của chu trình sống của cây. 
Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng : Trong nông nghiệp , thúc củ , hạt nảy mầm sớm trong khi ở trạng thái nghỉ . Trong lâm nghiệp , điều chỉnh mật độ rừng 
Ứng dụng kiến thức về phát triển : Tác dụng nhiệt , quang chu kì trong việc chọn giống cây trồng theo vùng địa lí , theo mùa , xen canh 
I.2. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển 
I. 3. Phân biệt s inh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật 
Sinh trưởng thứ cấp : 
Là hình thức sinh trưởng làm cho cây to ra do sự phân chia tế bào mô phân sinh bên 
- Xảy ra chủ yếu ở thực vật 2 lá mầm 
- Sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành 
Sinh trưởng sơ cấp : 
- Là hình thức sinh trưởng làm cho cây lớn lên và cao lên do sự phân chia của tế bào mô phân sinh đỉnh 
- Xảy ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm 
- Sinh trưởng sơ cấp ở phần thân non 
Ví dụ về cây hai lá mầm 
Hoa Magnolia là thực vật hai lá mầm 
Cây thầu dầu non 
Ví dụ về cây một lá mầm 
Hoa Hiên 
Cây lúa mì 
II. Hoocmôn thực vật  1. Khái niệm & phân loại hooc môn thực vật 
Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ được sản sinh ra với một lượng rất nhỏ có vài trò điều tiết hoạt động sinh trưởng của cây 
Có hai nhóm hoocmôn thực vật : 
	- Hoocmôn kích thích tác động tới sự phân chia và kéo dài của tế bào 
	- Hoocmôn ức chế sinh trưởng làm chậm quá trình phân chia , phân hóa tế bào 
II. 2. Hoocmôn kích thích sinh trưởng  
	  Auxin : 
Vị trí : Có ở mô phân sinh chồi , lá mầm và rễ , 
Vai trò : Kích thích mạnh lên sự dãn của tế bào , điều chỉnh hiện tượng ưu thế ngọn , điều chỉnh sự hình thành rễ , lá , tạo quả không hạt , kìm hãm sự rụng quả , hoa , lá , thúc đẩy sự chuyển dộng chất nguyên sinh 
Ứng dụng : Giâm cành , chiết cành , tạo quả không hạt,.. 
II. 2. Hoocmôn kích thích sinh trưởng  
 Giberelin : 
 Vị trí : Có trong hạt quả đang hình thành 
 Vai trò : kích thích thân mọc cao , các lóng vươn dài ra ,, kích thích ra hoa , sớm tạo quả không hạt , kích thích sự nảy mầm của hạt , củ và thân ngầm có tác động tới quá trình quang hợp hô hấp , trao dổi nitơ hoạt tính enzim và thành phần hóa học trong cây 
 Ứng dụng : tăng chiều cao của cây , sản xuất mạch nha , công nghiệp đồ uống 
Giberelin kích thích kéo dài chiều cao của thân 
II .2 . Hoocmôn kích thích sinh trưởng  
 Xitôkinin : 
Vị trí : Các tế bào phân chia trong rễ , lá non, quả non 
Tác dụng : hoạt hóa sự phân chia tế bào , kích thích ra rễ , nảy chồi và hình thành cơ quan mới , kìm hãm sự hóa già 
Ứng dụng : trong nuôi cấy tế bào , mô thực vật ; bảo tồn giống cây quý 
 Axit abxixic (AAB, C14H19N4): 
Vị trí: chủ yếu ở lá, tích lũy ở các cơ quan già, cơ quan đang ngủ nghỉ hoặc sắp rụng 
Tác dụng: ức chế sự sinh trưởng của cành, lóng; gây trạng thái ngủ của chồi, hạt; làm đóng khí khổng 
Ứng dụng: Gây trạng tha i ù ngủ ở chồi của cam, quýt, khoai tây 
II .3. Hoocmôn ức chế sinh trưởng  
II. 3. Hoocmôn ức chế sinh trưởng   
 Êtilen (H2C=CH2): 
Vị trí : Các mô của quả chín lá già 
Tác dụng : thúc quả nhanh chín , hình thành tầng rời ở cuống lá làm rụng lá , quả , làm chậm sự sinh trưởng của các mầm , thân , củ ( ví dụ : mầm khoai tây ) 
Ứng dụng : Tạo quả trái vụ ở dứa , , ứÙc chế hoa nở đúng dịp lễ 
Etilen kích thích quả mau chín 
II.3. Hoocmôn ức chế sinh trưởng  
 Chất làm chậm sinh trưởng : 
Tác dụng: ức chế sinh trưởng 
Ứng dụng: Tạo dáng cây cảnh, tăng tính chống chịu cho cây trồng với các điều kiện bất lợi của môi trường	 
 Chất diệt cỏ: 
Tác dụng: ức chế quang hợp, ngăn cản các quá trình sinh tổng hợp của cỏ 
 Ứng dụng: Trừ cỏ dại cho cây trồng, làm cỏ ở sân bóng đá 
Được tạo ra ở một nơi nhưng gây phản ứng ở một nơi khác 
Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây 
Nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạch trong cơ thể 
Tính chuyên hóa thấp hơn so với hoocmon ở động vật bậc cao 
II.4. Đặc điểm chung của hoocmôn thực vật 
III. Các nhân tố chi phối sự ra hoa 
Lúa gieo sạ sau 3 tháng sẽ trổ bông 
Lan hồ điệp phải đạt từ 18-24 tháng tuổi trở lên mới cho ra hoa 
Tre khoảng 50 năm ra hoa 
C ây cà chua 14 lá ra hoa 
Cây chuối 1 năm ra hoa 
1. Tuổi cây 
 Tùy vào giống và loài, mà đến độ tuổi nhất định thì cây mới ra hoa, không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh . VD: 
III. Các nhân tố chi phối sự ra hoa 
2. Ngoại cảnh 
Một số loài cây chỉ ra hoa vào mùa xuân 
III. Các nhân tố chi phối sự ra hoa 
3. Hoocmôn ra hoa -Florigen 
 Định nghĩa: Hoocmôn ra hoa là các chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vận chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa. 
 Tác dụng: Gây nên sự phân hóa các tế bào để hình thành hoa. 
Sự ra hoa của thực vật 
 Định nghĩa: quang chu kì là sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào độ dài ngày và đêm 
 Phân loại: 
Cây trung tính 
Cây ngày ngắn 
Cây ngày dài 
Đâc điểm 
R a hoa không phụ thuộc vào nhiệt độ xuân hóa hay quang chu kì, ra hoa cả ngày dài và ngày ngắn 
C hỉ ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12h 
C hỉ ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12h (cuối mùa xuân, cuối hè) 
Ví dụ 
hướng dương, ngô 
thược dược, vừng, mía 
dâu tây, hành, sen cạn 
III. Các nhân tố chi phối sự ra hoa 
Quang chu kì 
Cây ngắn ngày C hỉ ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12h ( cuối mùa xuân , cuối hè ) 
Hoa cúc 
Dâu tây 
Ngơ trồng nhiệt đới 
Trạng nguyên 
Cây trung tính : ra hoa không phụ thuộc vào nhiệt độ xuân hóa hay quang chu kì , ra hoa cả ngày dài và ngày ngắn  
Dưa chuột 
Cà chua 
Hoa hồng 
Cây dài ngày C hỉ ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12h 
Cỏ 3 lá 
Cẩm chướng 
Hoa chuơng 
III. Các nhân tố chi phối sự ra hoa 
4. Quang chu kì 
 Ứng dụng quang chu kì: 
- Trong việc bố trí thời vụ 
- Nhập nội giống cây trồng với các cây lấy hạt củ quả 
- Thực hiện quang gián đoạn để phá bỏ sự ra hoa không có lợi 
- Thực hiện quang chu kì nhân tạo khi lai giống mà bố mẹ không có quang chu kì phù hợp để chúng ra hoa cùng một lúc thuận lợi cho quá trình thụ phấn, thụ tinh 
III. Các nhân tố chi phối sự ra hoa 
5.Phit ô cr ô m 
 Định nghĩa: Là một sắc tố enzim có ở chồi mầm và chóp của la ùmầm 
 Tồn tại ở hai dạng: 
 - P 660 hấp thụ ánh sáng đỏ (có bước sóng 660 nm, được kí hiệu Pđ) 
 - P 730 hấp thu ánh sáng đỏ xa (ở bức sóng 730 nm , được kí hiệu Pđx). 
5. Phitôcrôm 
III. Các nhân tố chi phối sự ra hoa 
Hai dạng này chuyển hóa thuận nghịch dưới tác dụng của ánh sáng 
 Vai trò: 
 - Tác động mạnh mẽ lên sự ra hoa, nảy mầm 
 - Tác động đến đóng mở khí khổng, các vận động cảm ứng 
 Ý nghĩa: tham gia vào phản ứng quanng chu kì 
Bye bye!!!! 
Thanks for your watching 

File đính kèm:

  • pptchu_de_sinh_truong_va_phat_trien_o_thuc_vat.ppt