Chủ đề Vitamin trong dinh dưỡng
Các vitamin là những chất không sinh năng lượng nhưng đóng vai trò rất quan trọng trong cơ thể:
1.Xúc tác các phản ứng sinh học trong cơ thể, để duy trì sự sinh trưởng, sinh sản, đề kháng bệnh.
2.Chống oxyhóa, diệt các gốc tự do, bảo vệ tế bào cơ thể.
3.Xúc tác tổng hợp các protein kháng thể chống bệnh tật.
4.Giải độc, vô hiệu hóa các độc tố qua thức ăn vào cơ thể.
5.Chống stress để duy trì cơ thể ở trạng thái bình thường.
Tất cả các trường hợp thiếu, dù thiếu tuyệt đối hay thiếu tương đối đều làm giảm sự sinh trưởng, hiệu quả sức khỏe và sức đề kháng chống đở bệnh tật.
Các trạng thái bệnh dinh dưỡng về vitamin.
1. Trạng thái thiếu tuyệt đối vitamin (Avitaminosis):
Đây là trạng thái thiếu hoàn toàn 1 hay vài vitamin, xuất hiện triệu chứng bệnh tích rất đặc trưng, rất nguy hiểm, nhưng ít khi xảy ra.
2. Trạng thái thiếu tương đối (Hypovitaminosis):
Có vitamin trong khẩu phần ăn, nhưng thấp hơn so với nhu cầu của cơ thể. Triệu chứng không điển hình, chỉ làm giảm sự sinh trưởng, suy giảm sức đề kháng và năng suất lao động, dễ cảm nhiễm bệnh hơn. Thiếu tương đối thường hay xảy ra nhất.
3. Trạng thái thừa vitemin (Hypervitaminosis):
Quá dư thừa vitamin so với nhu cầu, có hại đến sức khỏe, nhất là các vitamin tan trong chất béo, nếu dư thừa nhiều rất khó thải ra theo nước tiểu. Hiện tượng dư thừa này chỉ xảy ra khi uống viên vitamin tổng hợp có hàm lượng vitamin cao. Ăn các loại thức ăn tự nhiên không khi nào xảy ra ngộ độc do qua dư thừa vitamin
ta còn gọi chúng là metyl donor . 5. Bảo vệ gan chống thoái hóa mỡ khi nhiểm độc gan như : Aflatoxin , Ochratoxin và một số mycotoxin khác . 134 Phản ứng tương tác giữa các hợp chất sinh học : Folate , Vitamin B12, Methionine and Choline 135 Tiệu chứng thiếu choline trên động vật http:// www.cholinechloride.com/functions/cholinedeficiency.html • Rối loạn hành vi • Mỡ hóa gan • Lông kém phát triển Tên các động vật khác: (Mèo, chó, động vật khác) • Sinh trưởng bị ức chế Trên cá: • Có vấn đề về đường hô hấp • Rối loạn hành vi • Mất tính ngon miệng • Sinh trưởng bị ức chế Trên bê: • Sinh trưởng chậm lại • Tỷ lệ ấp nở giảm thấp • Tích tụ nhiều chất béo trong gan và thận • Thoái hóa mỡ gan • Trẹo khớp chân (perosis) • Rối loạn hành vi • Làm giảm sự sản xuất trứng và chất lượng trứng • Loạn dưỡng cơ Trên gia cầm: • Sự sinh trưởng chậm lại • Rối lọan hành vi • Rối lọan thần kinh • Loạn dưỡng cơ • Kém khả năng sinh sản • Chất béo tích tụ quá mức trong gan Trên heo: 136 Sự thiếu hụt Cholin gây ra thoái hóa mỡ gan Nguồn : Gáspár Zsuzsa , 1968) 137 Các giai đoạn mỡ hóa gan Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 138 Các nguyên nhân có thể gây ra thoái hóa mỡ gan Tổ chức gan bị mỡ hóa nhẹ Có những bọc mỡ trắng tròn Tổ chức gan bị mỡ hóa nặng có nhiều bọc mỡ màu trắng Tổ chức gan bình thường, không bị mỡ hóa 139 NHỮNG HỢP CHẤT CÓ TÁC DỤNG GIỐNG NHƯ VITAMIN Acid alpha lipoic : là acid béo có 8 carbon, nó cũng là factor sinh trưởng cho bacterium. Glutathion: Tham gia trong enzyme glutathion peroxidase, là enzyme chống oxy hóa diệt các gốc tự do bảo vệ tế bào Mezo-Inozit : Nó là 1 alchol mạch vòng có 6 carbon, là 1 phần của acid fitinic trong thực vật . Những kiểm tra mới gần đây cho thấy nó cũng không thể thiếu được đối với cá . Inozit có đặc tính là một lipotrop vận chuyển trung gian của thần kinh để chuyển vận các kích thích trong cơ thể côn trùng . Vitamin B15 , còn gọi là acid Pangaminic . Đ ây là một hợp ch ất ester giữa acid gluconic và dimetyl-glycin . Ch ất này đư ợc tìm thấy với số lư ợng lớn trong gan đ ộng vật , trong nấm men và trong cám . Vai trò dinh dư ỡng của nó ch ưa đư ợc biết rõ . Ng ư ời ta sử dụng hợp ch ất này trên cươ ng vị là ch ất giãn nở mạ ch máu, dùng để trị cao huy ết áp. Vitamin B17: Đây là loại vitamin đặc biệt có vai trò phòng vệ chống ung thư (mới tìm ra) Acid Para-amino-benzoic : Nó là factor sinh trưởng của Bacterium. Với những kiểm tra mới nhất gần đây thì nó là yếu tố không thể thiếu được cho các loại cá . Vitamin P, còn gọi là chất Rutin : Trong các loại hoa qủa và rau xanh , ngoài Vitamin C ra người ta còn tìm thấy những hợp chất dẫn xuất của flavon , đặc biệt là trong hoa hoè có rất nhiều . Nó bảo vệ , làm tăng tính đàn hồi của mạch máu , ổn định các mao mạch . Ngoài ra nó cũng còn bảo vệ chống lại tác hại của các tia bức xạ . Vitamin U, còn gọi là Cabagin . Tên gọi Cabagin bởi vì ng ư ời ta phân lập nó ra từ cây cải bắp. Ngoài ra còn tìm thấy nó có nhiều trong thức ăn xanh , trong hoa qủa . Nó là ch ất có tác dụng chống lại sự loét lở dạ dày và ruột non, Cấu tạo hóa học của nó là Sulfon-metyl-methionin . 140 Một số vitamin có tác dụng giải độc tố Cholin có tác dụng tốt trong việc giải độc gan vì nó chống thoái hóa mỡ gan . Khi nhiểm độc tố Aflatoxin làm tăng nhu cầu choline . Vitamin C có tác dụng giải độc với các loại độc tố có chứa nhóm alchol , vì ascorbic có khả năng ester hóa các gốc alchol của chất độc để vô hiệu hóa chúng . Vitamin E ngăn cản sự hình thành các gốc tự do. Selenium phá hủy các gốc tự do peroxyd . Vì vậy nó rất cần cho khẩu phần có chứa nhiều chất béo chưa no dễ bị oxyhóa , ví dụ như : cám gạo , khô dầu dừa dự trử lâu , sinh ra nhiều peroxyd . 141 Cấu trúc của Alpha-Lipoic Acid, chất chống oxyhóa: có 2 dạng: dạng oxyhóa và dạng khử Dạng oxyhóa Dạng khử Link Video clip 142 Vai trò của Alpha R- Lipoic Acid Có vai trò bảo vệ, chống oxy hóa rất mạnh, nâng cao khả năng chống oxy hóa cho cơ thể Nâng cao khả năng sản xuất năng lương sinh học cho cơ thể Hòa tan được trong chất béo và trong nước Là hợp chất thiên nhiên Nó được chứng nhận làm chậm quá trình lão hóa của não và tuổi già bởi khả năng chống oxy hóa của nó. Nguồn: Packer L, Tritschler HJ, Wessel K. Neuroprotection by the metabolic antioxidant alpha-lipoic acid. Free Rad Biol Med. 1997; 22:359-378 143 Những chất chống oxy hóa và bảo vệ thần kinh Vitamin E Alpha R Lipoic Acid Coenzyme Co Q10 Những chất chống oxy hóa làm giảm dạng liên kết độc hại Amadori adducts 144 N H 3 + C H 2 C O - O H 2 C C O H H N C C H 2 O S H H N H C H 2 C O - O C C Glutathione Cấu trúc hóa học và chức năng 2 GH dạng khử GSSG dạng oxy hóa -2H 145 Glutathione - Chu trình oxy hóa khử PSSP PSSG PSH NADPH NADP + Glutathione Reductase GSSG GSH Glutathione Peroxidase LOOH LOH H 2 O 2 H 2 O 146 Những acid amin tiền thân để tổng hợp nên Glutathione L-Glutamate L-Cysteine Tỷ lệ có giới hạn trong thức ăn cystine (cysteine=cysteine) được tạo ra từ cysteine dành cho sự tổng hợp glutathione Glycine 147 Glutathione (L-glutamylcysteinylglycine) Vai trò của glutathione; Tổng hợp và sửa chữa DNA Tổng hợp Protein Tổng hợp Prostaglandin Chuyển acid amin Chuyển hóa các chất độc và các chất gây ung thư Tăng cường hệ thống kháng thể (Immune system) Phòng ngừa sự hư hỏng tế bào do quá trình oxy hóa Hoạt hóa Enzyme Nguồn tài liệu: Lomaestro, B. Ann Pharmacother, 1995 Dec;(12):1263 -73. Video clip: Glutathione 148 Cấu trúc hóa học của Coenzyme Q10 Dạng khử Dạng oxyhóa Dạng bất hoạt 149 COENZYME Q10 Coenzyme Q10 là một vitamin tan trong chất béo xuất hiện ở khắp các tế bào trong cơ thể . Nó là enzyme chủ chốt cho cho quá trình sản sinh năng lượng trong các tế bào . Nó còn có chức năng chống oxi hoá tế bào . 150 The Antioxidant Network Mạng lưới chất chống oxy hóa tối ưu trong tế bào có tác dụng bảo vệ sức khỏe và sức sống của tế bào. Những Carotenoid được biết như là “hàng rào phòng thủ” ở màng chống không cho phần lớn gốc tự do xâm nhập vào bên trong tế bào. CoQ10 cùng với carotenoid thực hiện chu trình oxy hóa khử để trung hòa gốc tự do trở lại bình thường Vitamins C và E có vai trò quan trọng trong mạng lưới chống oxy hóa. Vitamin C Vitamin E Vitamin E Vitamin C CoQ10 CoQ10 ( Carotenoids ) 151 COENZYME Q1O Coenzyme Q10 có ở trong màng lưới nội chất , màng C-oxidoreductase Cơ chế chuyển hoá peroxisome , màng lyzosom , màng túi rỗng ở màng bên trong của ty lạp thể (Mitochondrial). Ty lạp thể có chứa năng lượng ATP và các enzyme liên quan đến quá trình chuyển hoá của tế bào . Đó là chuỗi vận chuyển electron ty nạp thể (Mitochondrial electron trainsport chain) quan trọng . Ở đó nó chuyển qua biến đổi lượng tương đương đến chất nhận như Coenzyme Q: cytochorome . 152 COENZYME Q10 153 COENZYME Q1O QH2 + 2 cytochrome C (Fe +++ ) + 2 H+in → Q + 2 cytochrome C (Fe ++ ) + 4 H+out Quá trình này gọi là chu trình Q, 2 proton dùng ở chất nền (M: Matrix), 4 proton được giải phóng vào khoang màng tế bào (IM: inter membrane space) và 2 electron được chuyển cho cytochrome C. Coenzyme Q10 là thành phần thiết yếu hình thành apoptosome cùng với các protein kết nối . Nếu yếu tố dinh dưỡng tạo ra enzyme pro-apoptotic kém sẽ làm huỷ hoại ty lạp thể. 154 Coenzyme Q10 bảo vệ tim mạch trong suốt quá trình thiếu oxi máu ( thiếu máu cục bộ ) khi hẹp và tắc động mạch vành . Coenzyme Q10 giúp chống thiếu máu cục bộ khá phổ biến trong khi phẫu thuật tim mạch. Viêm họng , suy tim và đột tử có thể cần sự trợ giúp của Coenzym Q10. Cải thiện chức năng tim mạch . Liều dùng Coenzyme Q10 từ 50-150mg/ngày có tác dụng tốt cho bệnh nhân suy tim và nâng cao chất lượng cuộc sống . COENZYME Q10 VÀ CUỘC SỐNG: 155 COENZYME Q10 Coenzye Q10 có tác dụng tích cực với chứng mất ngủ ở người già, phát ban, nôn mửa và đau bụng dưới. Có nhiêu báo cáo khoa học đã chỉ ra rằng coenzym Q10 có ảnh hưởng tích cực đối với chứng hoa mắt chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, cáu kỉnh, chứng ợ nóng và thị giác nhạy cảm với ánh sáng. Coenzye Q10 bảo vệ tế bào não . Vì sự sống và chết của tế bào não nằm ở ty nạp thể . Đó là những cơ quan tế bào nhỏ bé sản sinh ra năng lượng của các nơ-ron thần kinh và kiểm soát sự chết của các nơ-ron thần kinh . Ty lạp thể có khuynh hướng gia tăng các khiếm khuyết theo tuổi tác . Tích luỹ các khiếm khuyết khiến cho ty nạp thể rối loạn hoạt động phân chia tế bào nơ-ron thần kinh , tế bào tim , tế bào cơ . Kết quả làm giảm tế bào năng lượng và gia tăng tế bào chết và dẫn đến bệnh thần kinh và đột quỵ . 156 COENZYME Q1O Coenzyme Q10 chống oxy hoá , dự phòng và điều trị bệnh ung thư . · Các báo khoa học cũng chỉ ra rằng Coenzyme Q10 có tác dụng phòng ngừa bệnh . Tuy nhiên khi kết hợp với một số các loại thuốc khác thì nó sẽ làm giảm tác dụng của Coenzyme Q10 như thuốc làm hạ cholesteron trong máu , hạ đường trong máu . Tuy nhiên việc kết hợp này phải có sự tư vấn của các thầy thuốc có chuyên môn. 157 Sự giảm mức CoQ10 theo lứa tuổi Cơ thể người được cấu tạo bởi 60.000 tỷ tế bào. Tất cả các tế bào, từng cái đều có chứa CoQ10? Khi tuổi già hàm lượng CoQ10 đều giảm thấp theo từng bước. Đặc biệt mức CoQ10 ở trong tim giảm rất nhanh. Người già 80 tuổi mức CoQ10 chỉ còn bằng 50 % so với mức CoQ10 của người 20 tuổi. Video: CoQ10 trong rau quả Video: TP chức năng chứa CoQ10 158 Vai trò của vi chất dinh dưỡng với cơ thể Link Video clips 159 Vegetables Good for Health Vitamin, các chất giống vitamin, và các chất hỗ trợ vitamin trong rau quả rất tốt cho sức khỏe của mọi lứa tuổi 160
File đính kèm:
- chu_de_vitamin_trong_dinh_duong.ppt