Chương I: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
I/ Mục tiệu:
Kiến thức: Nhận biết các cặp tam giác vuông, đồng dạng trong hình 1 SGK
Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab/ ; c2 = ac/
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Học sinh : c ác trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
t góc nhọn cho trước ,và ngược lại nếu biết một tỉ số lượng giác của một góc nhọn ta có thể tìm ra số đo góc đó.Hôm nay ta sẽ tìm hiểu xem từ các tỉ số lượng giác đó có thể tính được các cạnh của tam giác vuông hay không? 3) Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI Hoạt động 1: Các hệ thức Làm ?1 Cho tam giác ABC như hình vẽ : ( HS có thể vận dụng kết quả của phần kiểm tra bài cũ) ? Từ kết quả của bài tập trên em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cạnh góc vuông với các yếu tố khác trong tam giác vuông Đó chính là nội dung của định lý Giáo viên cho hs phát biểu lại định lý Cho hs ghi tóm tắt định lý Hoạt động 2: Làm các ví dụ : Vi dụ 1: Hs đọc đề ? Nhìn trong hình vẽ thì yêu cầu cần tính là đoạn thẳng nào ? Dùng công thức nào để tính HB ? Vậy đoạn AB được tính như thế nào lưu ý đổi 1,2 phút ra giờ hs lên làm nhận xét , chỉnh sữa Ví dụ 2: Cho hs đọc lại bài toán đặc ra trong khung đầu bài trang 85 Gọi các đỉnh như hình vẽ ? Theo yêu cầu bài toán ta phải tính độ dài đoạn thẳng nào ? Dùng công thức nào để tính Hoạt động 3: Luyện tập: Làm bài 26 Làm ?1 a) b) Từ kết quả trên ta thấy: Trong tam gíc vuông , mỗi cạnh góc vuông bằng : Cạnh huyền nhân sin góc đối hoặc nhân với cosin góc kề cạnh góc vuông kia nhân tang góc đối hoặc cotang góc kề Hs phát biểu lại định lý Vi dụ 1: Đoạn cần tìm là đoạn HB Dùng công thức : BH = AB.sinA AB = 500. =10 (km) (vì 1,2 phút =giờ) Ví dụ 2: Ta phải tính độ dài đoạn thẳng AC Dùng công thức AC = BC.cosC = 3.cos 650 1,27(m) Luyện tập: Gọi đỉnh tháp là B, chân tháp là A, góc tạo bởi tia mặt trời với mặt đất là C Ta có: AB = AC. TgC = 86. tg340 = 86.0,675 58(m) 1/ Các hệ thức : Cho tam giác ABC như hình vẽ : Định lý: ( xem SGK trang 86) Trong tam giác ABC vuông tại A ta có: b = a.sinB = a.cosC b = c.tgB = c.cotgC c = a.sinC = a.cosB c = b.tgC = b.cotgB Ví dụ 1: ( Xem SGK trang 86) Ví dụ 2: Gọi AC là khoảng cách cần đặt chân thang với bức tường Ta có: AC = BC.cosC = 3.cos 650 1,27(m) 4) Củng cố: ? Nhắc lại định lý hệ thức về cạnh và góc trong tam gíac vuông 5) Dặn dò: học bài, xem trước phần “ Áp dụng giải tam giác vuông “ Tiết 12: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tt) I/ Mục tiệu: Kiến thức: Hiểu được thuật ngữ “ Giải tam giác vuông “ là gì Kỹ năng : Vận dụng đựơc các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông II/ Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, Học sinh : ôn lại các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông III/ Tiến trình dạy học : 1)Kiểm tra bài cũ: Cho tam giác ABC vuông tại A, , BC = 5cm. Tính các cạnh góc vuông của tam giác vuông 2) Giáo viên đặc vấn đề: Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông sẽ giúp chúng ta giải các tam giác vuông , vậy giải tam giác vuông là gì tiết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 3) Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI Hoạt động 1: Áp dụng giải tam giác vuông Giáo viên giới thiệu như thế nào là “ giải tam giác vuông “ Áp dụng làm các ví dụ sau: Ví dụ 3: ? làm thế nào để tính cạnh huyền khi đã biết hai cạnh góc vuông ? khi đã có ba cạnh ta sẽ tính số đo các góc như thế nào ?2: trong ví dụ 3 hảy tính cạnh BC mà không áp dụng định lý pitago Ví dụ 4: ? trong tam giác vuông khi biết 1 góc nhọn và 1 cạnh huyền ta nên tính yếu tố nào trước ? Sau đó ta dùng công thức nào để tính các cạnh góc vuông ?3: trong ví dụ 4 hãy tính các cạnh OP,OQ qua côsin của các góc P ;Q ví dụ 5: Tương tự như ví dụ 4 ta sẽ tính góc nhọn còn lại trước , sau đó dùng hệ thức lien hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông để tính các cạnh còn lại Hoạt động 2: Luyện tập Bài 27: ( gọi 4 hs lên làm, mỗi hs một câu) Hs lắng nge, tiếp thu Hs đọc đề sử dụng định lý pitago Dùng công thức tính tỉ số lượng giác của góc nhọn , sau đó tra bảng hợac dùng máy tính bỏ túi để tìm ra các góc nhọn Hs lên trình bày bài giải Nhận xét, chỉnh sửa ?2: Ta có: tgB = => BC = Ví dụ 4: Ta sẽ tính góc nhọn còn lại trứơc Dùng hệ thức lien hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông Hs lên làm Nhận xét, chỉnh sữa Làm ?3: OP = PQ.cosP = 7.cos360 5,663 OQ = PQ.cosQ = 7.cos 540 4,114 Luyện tập Bài 27: a/ c = b.tgC = 10.tg3005,774 a = b/ b = c =10 (cm); a =10 14,142 c/ b = a.sinB = = 20.sin35011,472 c = a.sinC = 20.sin550 16,383 d/ 2/ Áp dụng giải tam giác vuông Giải tam giác vuông là tìm các cạnh và các góc còn lại khi biết trước hai cạnh hoặc một góc nhọn và một cạnh Ví dụ 3: (SGK) Giải : theo dịnh lý pitago ta có: BC = = Mặt khác tgC = => Ví dụ 4: (SGK) Giải : Ta có: Theo các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ta có: OP = PQ.sinQ = 7.sin540 5,663 OQ = PQ.sinP = 7.sin360 4,114 Ví dụ 5: (xem SGK trang 87) Nhận xét : Khi giải tam giác vuông nếu biết hai cạnh ta nên tìm 1 góc nhọn trước , sau đó dùng các hệ thức giữa cạnh và góc để tính cạnh thứ ba 4) củng cố: ?Giải tam giác vuông nghĩa là gì ? Khi giải tam giác vuông nếu biết hai cạnh ta nên tìm yếu tố gì trước 5) Dặn dò: học bài , làm các bài tập 28;29;30;31;32 . Tiết sau luyện tập Tiết 13: LUYỆN TẬP I/ Mục tiệu: Kiến thức: Biết giải tam giác vuông dựa vào các hệ thức về cạnh và góc II/ Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, bài tập Học sinh : Các bài tập giáo viên đã dặn, các hệ thức III/ Tiến trình dạy học : 1)Kiểm tra bài củ : a) Tìm các tỉ số lượng giác của góc 36036’ b) Tìm số đo góc biết sin = 0,469 c) Không dùng bảng hãy tính giá trị của biểu thức : 2cos2300 + 3cos600 2) Giáo viên đặc vấn đề: 3) Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG GHI Bài 28,29: Tương tự như bài 26,27 , học sinh tự làm Bài 30: Giáo viên phân tích cho hs theo cách phân tích đi lên với gợi ý cho sẵn Hs lên làm Bài 31: a/ ? để tính AB ta sẽ dùng công thức nào Hs suy nghĩ trả lời Gọi hs lên bảng trình bày b/ để tìm số đo góc D ta sẽ tìm tỉ số lượng giác của góc D , sau đó tra bảng hoặc dùng mát tính bỏ túi suy ra góc D Muốn vậy ta phải tạo ra một tam giác vuông trong đó góc D là môt góc nhọn Hs tự suy nghĩ và trình bày lời giải Bài 32: Có thể mô tả bài toán bằng hình vẽ sau: gọi tên các khoảng cách : AB là chiều rộng khúc sông AC là đoạn đường đi của chiếc thuyền Hs suy nghĩ và làm bài nhận xét, chỉnh sữa Bài 28: Bài 29: Bài 30: Kẻ BK AC (K AC) Trong vuộng tại K có : suy ra BC = 11cm , suy ra BK = 5,5 cm Vậy a/ b/ Bài 31: a/ AB = AC.sin b/ Trong tam giác ACD, kẻ đường cao AH.Ta có: sinD = suy ra Bài 32: Gọi AB là chiều rộng của khùc sông AC là đoạn đường đi của chíec thuyền là góc tạo bởi đường đi của chiếc thuyền và khúc sông Theo giả thiết thuyền qua sông mất 5 phút với vận tốc 3km/h (33m/ phút ), do đó: AC 33.5 = 165(m) Trong tam giác vuông ABC đã biết , AC 165m, nên có htể tính được AB như sau: AB = AC.sin C 165.sin700 155(m) Củng cố : Xem lại các bài đã làm Tiết sau thực hành hs mang dụng cụ: Giác kế, thước cuộn, máy tính bỏ túi Tiết 17: ÔN TẬP CHƯƠNG I/ Mục tiệu: Kiến thức: Hệ thống các kiến thức giữa cạnh và đường cao, các hệ thức giữa cạnh và góc trong tan giác vuông Hệ thống hoá các công thức, định nghĩ các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Rèn luyện kỷ năng tra bảng ( hoặc sử dụng máy tính bỏ túi ) để tra (tính) các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc Rèn luyện kỹ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế II/ Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, bài tập Học sinh : Các bài tập giáo viên đã dặn, các kiến thức đã họv trong chương III/ Tiến trình dạy học : 1)Kiểm tra bài củ : 2) Giáo viên đặc vấn đề: 3) Ôn tập: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG GHI I/ LÝ THUYẾT: Học snh trả lời các câu hỏi lý thuyết trong các bài tập 1;2;3;4 Cả lớp nhận xét, chỉng sửa Từ đó giáo viên hệ thống lại các kiến thức như phần “ Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” trong SGK trang 92 II/ Bài tập : Bài 33; 34 Hs tự làm Bài 35: ? các tỉ số lượng giác nào trong tam giác vuông liên quan đến hai cạnh góc vuông Hs trả lời được Như vậy để tìm được các góc nhọn của nó ta phải tìm tỉ số lượng giác phù hợp Hs lên làm cả lớp nhận xét Bài 36: Lưu ý làm cả trong hai trường hợp hình 46,47 Bài này hs có thể gọi tên tại các đỉnh trong tam giác hoặc có thể không nếu hs không làm được gv hướng dẫn một trường hợp, trường hợp còn lại hs phải tự làm Bài 37: Hs đọc đề Hs vẽ hình a/ ? để chứng minh ABC là tam giác vuông ta sử dụng kiến thức gì ( lưu ý bài cho 3 cạnh ) từ đ1o hs có thể tính các yêu cần còn lại b/ hs suy nghĩ trả lời Bài 38: ? Muốn tính AB ta phải tính những đoạn thẳng nào Hs : Tính IB và IA ? Có thể tính IB,IA dựa vào những tam giác nào hs trả lời được Hs trình bày bài làm Bài 39,40,41 hs tự làm I/ LÝ THUYẾT: Tóm tắt các kiến thức cần nhớ Xem SGK trang 92 II/ Bài tập : Bài 33: C D C Bài 34: C C Bài 35: Ta có tỉ số giữa hai cạnh góc vuông trong tam giác vuông là tang của một góc nhọn và là cotang của góc nhọn kia. Giả sữ là góc nhọn của tam giác vuông có => =34010’ Vậy các góc nhọn của tam giác vuông đó là =34010’; Bài 36: Dựa vào hình 46 ta có: cạnh lón trong hai cạnh còn lại là cạnh đối diện với góc 450 Gọi cạnh đó là x , Ta có: Dựa vào hình 47 ta có: cạnh lón trong hai cạnh còn lại là cạnh kề với góc 450 Gọi cạnh đó là y , Ta có: Bài 37: a/ Ta có : 62 + 4,52 = 7,52 nên tam giác ABC vuông tại A . Do đó suy ra và Mặt khác trong tam giác ABC vuông tại A ta có: Vậy AH = 3,6 (cm) b/ Để thì M phải cách BC một khoảng băng AH.Do đó M phải nằm trên hai đường thẳng song song với BC cùng cách BC một khoảng 3,6 (cm) Bài 38: Dựa vào các gt trên hình vẽ ta có : IB = IK.tg(500 + 150) = 380.tg650 814,9 (m) IA = IK.tg500 = 380.tg500 452,9(m) Vậy lhoảng cách giữa hai chiếc thuyền là : AB = IB – IA 814,9 – 452,9 =362(m) Bài 39,40 ,41hs tự làm 4) Hướng dẫn , dặn dò: xem lại các bài đã giải, làm các bài tập còn lại tiết sau kiển tra một tiết
File đính kèm:
- CHƯƠNG 1.doc