Chuyên đề Dịch tễ học HIV/AIDS trên thế giới và tại Việt Nam
Mục tiêu
Cuối bài giảng, học viên sẽ hiểu:
• Ước tính số người nhiễm HIV/AIDS trên
thế giới, châu Á và Việt Nam.
• Tỉ lệ nhiễm HIV trong các nhóm quần thể
tại Việt Nam
• Đặc điểm dịch HIV tại Việt Nam
• Chiến lược quốc gia phòng chống
HIV/AIDS tại Việt Nam đến năm 2010 với
tầm nhìn tới 2020.
1Dịch tễ học HIV/AIDS trên thế giới và tại Việt Nam HAIVN Chương trình AIDS trường Y khoa Harvard tại Việt Nam 2Mục tiêu Cuối bài giảng, học viên sẽ hiểu: • Ước tính số người nhiễm HIV/AIDS trên thế giới, châu Á và Việt Nam. • Tỉ lệ nhiễm HIV trong các nhóm quần thể tại Việt Nam • Đặc điểm dịch HIV tại Việt Nam • Chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS tại Việt Nam đến năm 2010 với tầm nhìn tới 2020. 3Nội dung • Tổng quan tình hình nhiễm HIV trên thế giới • Dịch tễ học HIV/AIDS tại Việt Nam • Chiến lược quốc gia phòng chống HIV 4Dịch tễ học HIV/AIDS trên thế giới 5Tình hình nhiễm HIV toàn cầu 33 triệu người [30–36 triệu] sống chung với HIV, 2007 2.2 5 Tỷ lệ người lớn (%) Không có dữ liệu 6Tóm tắt dịch tễ AIDS toàn cầu, 12/2008 UNAIDS, AIDS Epidemic Update, 2009 Số người nhiễm HIV năm 2008 Tổng số 33,4 triệu [31,1 triệu-35,8 triệu] Người lớn 31,3 triệu [29,2 triệu-33,7 triệu] Phụ nữ 15,7 triệu [14,2 triệu-17,2 triệu] Trẻ em dưới 15 tuổi 2,1 triệu [1,2 triệu-2,9 triệu] Người mới nhiễm HIV năm 2008 Tổng số 2,7 triệu [2,4 triệu-3,0 triệu] Người lớn 2,3 triệu [2,0 triệu-2,5 triệu] Trẻ em dưới 15 tuổi 430.000 [240.000-610.000] Tử vong liên quan AIDS năm 2008 Tổng số 2,0 triệu [1,7 triệu-2,4 triệu] Người lớn 1,7 triệu [1,4 triệu-2,1 triệu] Trẻ em dưới 15 tuổi 280.000 [150.000-410.000] 7Ước tính số người nhiễm HIV toàn cầu, 1990–2007 Năm 1990 1995 1998 T ri ệ u n g ư ờ i 1993 1996 20042000 2002 2006 0 10 20 30 40 1991 19991992 1994 1997 20052001 2003 2007 1 8Ước tính số HIV mới nhiễm toàn cầu, 1990-2007 9Tỷ lệ phụ nữ trưởng thành (> 15 tuổi) nhiễm HIV 1990–2007 Châu Phi Nam Sahara TOÀN CẦU Ca-ri-bê Châu Á Châu Mỹ La tinh Đông Âu & Trung Á 0 10 20 30 40 50 60 70 1990 „91 „92 „93 „94 „95 „96 „97 „98 „99 2000 „01 „02 „03 „04 „05 „06 2007 Phần trăm phụ nữ (%) 10 Trẻ nhiễm HIV toàn cầu, 1990–2007 Năm T ri ệ u n g ư ờ i 0 1.5 2.0 2.5 1990 91 92 93 94 95 96 97 98 99 2000 ‘01 ‘02 03 ‘04 05 ‘06 ‘07 0.5 1.0 Khoảng chắn này chỉ điểm khoảng ước lượng 11 Kiến thức toàn diện về HIV ở người trẻ tuổi (15–24 tuổi), 1999–2007 1999–2003 20102004–2007 0 20 40 60 80 100 % Năm Nam Nữ Đích 2005 Đích 2010 Nguồn: MEASURE DHS (2008)4.3 12 Kiến thức toàn diện về HIV ở người trẻ tuổi, theo loại câu hỏi 4.4 Nam Nữ (%) đúng Đúng cả 5 câu hỏi Muỗi không làm lây truyền HIV Một người trông khỏe mạnh có thể có HIV Chỉ có một bạn tình chung thủy có thể bảo vệ khỏi HIV Bao cao su có thể ngăn ngừa HIV 0 40 80 100 20 60 Ăn chung không làm lây truyền HIV NguỒN: UNGASS Country Progress Reports 2008. CÂU HỎI 13 Tỷ lệ mắc HIV (%) ở người lớn (15–49) tại châu Á, 2007 2.13 Tỷ lệ người lớn (%) Không có dữ liệu 14 Ước tính nhiễm HIV theo khu vực Toàn cầu2008 (WHO, UNAIDS) Nam và đông nam Á 2008 (WHO, UNAIDS) Việt Nam 2008 (MOH, NIHE) Người nhiễm HIV 33,4 triệu 3,8 triệu 254.000 Nhiễm mới 2,7 triệu 280.000 19.000 Chết do AIDS 2,0 triệu 270.000 7.800 Tỷ lệ người lớn nhiễm 0,8% 0,3% 0,45% 16 Quần thể chung Quần thể chung Quần thể nhóm nguy cơ Quần thể bắc cầu Động học sự lây truyền HIV 17 Bối cảnh tình dục của lây truyền HIV ở châu Á Nữ giới nguy cơ thấp MDNam Nam giới nguy cơ thấp MDNữ • Dịch ở NCMT ảnh hưởng dịch ở nhóm quan hệ khác giới • Mại dâm nữ và nam cùng khách hàng của họ đóng vai trò “cầu nối” với quần thể chung • Các quần thể tình dục đồng giới và khác giới chồng chéo nhau NĐN NCMT Khách hàng 18 Nhu cầu điều trị ARV 19 Số người điều trị ARV ở các nước thu nhập thấp và trung bình, 12/2008 (ước tính nhu cầu năm 2008: 9,500,000) WHO, Towards Universal Access Progress report, 2009 20 Dịch tễ học HIV/AIDS tại Việt Nam 21 Báo cáo số nhiễm HIV, AIDS và chết tích lũy tại Việt Nam theo năm 106 223 424 814 1513 2682 3469 4728 6444 11659 14428 17289 19695 29600 30996 46 98 58 471 882 1548 2177 3034 4238 5489 6550 8398 1007111468 41500 42447 1161 2503 3916 5585 8327 12751 19032 28661 59200 76180 90380 114367 138000 144483 27669 8793 34476 121734 104111 43410 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 160000 93 94 95 96 97 98 99 20 00 '0 1 '0 2 '0 3 '0 4 '0 5 '0 6 '0 7 '0 8 3- '0 9 Bệnh nhân AIDS Tử vong Nhiễm HIV *Cumulative cases. Data up to 3/2009- MOH source. 22 Ước tính số nhiễm HIV tại Việt Nam Ước tính và dự báo nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam 2007 – 2012, Cục PC AIDS Việt Nam, 2009 23 Tỷ lệ mới mắc HIV tại Việt Nam Ước tính và dự báo nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam 2007 – 2012, Cục PC AIDS Việt Nam, 2009 24 0.76% 8.90% 55.05% 23.34% 8.63% 1.46% 1.86% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% <1 3 13 -1 9 20 -2 9 30 -3 9 40 -4 9 >5 0 U nk no w n Phân bố nhiễm HIV theo tuổi (Nguồn: Cục PCHIV/AIDS-BYT) 25 Phân bố nhiễm HIV tại Việt Nam theo giới Ước tính và dự báo nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam 2007 – 2012, Cục PC AIDS Việt Nam, 2009 26 Phân bố nhiễm HIV theo nhóm nguy cơ NCMT, 52% Mại dâm, 2.6% STD, 1.55% Cho máu, 1% Lao, 4.98% BN AIDS, 10.39% Tân binh, 1.20% Khác, 19.82% Không rõ, 6.53% Đa số các trường hợp là NCMT (52% tổng số) (Nguồn: Cục PCHIV/AIDS-BYT) 27 Tỷ lệ nhiễm HIV trong số TCMT tại Việt Nam Ước tính và dự báo nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam 2007 – 2012, Cục PC AIDS Việt Nam, 2009 28 Tỷ lệ nhiễm HIV trong số gái mại dâm Ước tính và dự báo nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam 2007 – 2012, Cục PC AIDS Việt Nam, 2009 29 Tỷ lệ nhiễm HIV trong số đồng tính nam Ước tính và dự báo nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam 2007 – 2012, Cục PC AIDS Việt Nam, 2009 30 Số phụ nữ có thai nhiễm HIV tại Việt Nam Ước tính và dự báo nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam 2007 – 2012, Cục PC AIDS Việt Nam, 2009 31 Ước tính HIV, AIDS và tử vong tại Việt Nam, 2006 - 2010 2004 2006 2008 2010 2012 HIV 179.244 208.403 231.422 254.387 280.113 Chết do AIDS 5.236 7.258 7.794 7.653 8.239 Nhu cầu điều trị ARV 24.102 39.102 56.870 77.826 100.547 (Nguồn: Cục PCHIV/AIDS-BYT) 32 Đặc điểm dịch HIV/AIDS tại Việt Nam Dịch HIV: gia tăng nhưng vẫn còn tập trung trong nhóm nguy cơ cao Hai hình thái dịch song hành: – Lây nhiễm HIV trong nhóm NCMT chủ yếu ở HN, QN, HP, KH, Tp.HCM vá các tỉnh lân cận Tp.HCM – Lây truyền HIV qua QHTD chiếm ưu thế ở vùng Đồng bằng sông Cửu long đặc biệt tại các tỉnh tiếp giáp biên giới Campuchia Dịch HIV đang chuyển hướng sang – Người trẻ < 29 tuổi – Phụ nữ – Nhóm người không NCMT – Cộng đồng (Lây truyền HIV qua QHTD) – Lây nhiễm HIV qua QHTD đồng giới 33 Ai là bệnh nhân trong tương lai? Số nhiễm HIV mới theo nhóm dân cư Phân tích và biện luận, Dịch HIV ở TPHCM: Sẽ đi về đâu? 2006. Khách nam NCMT trẻ NCMT già NĐN MDN Nam nguy cơ thấp Nữ nguy cơ thấp S ố n h iễ m m ớ i 34 Chiến lược quốc gia Phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam đến năm 2010 tầm nhìn 2020 Mục tiêu chung: • Khống chế tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng dân cư dưới 0,3% vào năm 2010 – không tăng sau 2010 • Giảm tác hại của HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. 3 giải pháp chính: • Nhóm giải pháp về xã hội • Nhóm giải pháp về chuyên môn kỹ thuật • Nhóm giải pháp về nguồn lực và hợp tác quốc tế 35 9 chương trình hành động quốc gia để thực hiện các mục tiêu chung của chiến lược 1. Chương trình thông tin giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi phòng lây nhiễm HIV/AIDS. 2. Chương trình can thiệp giảm thiểu tác hại dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS. 3. Chương trình chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS. 4. Chương trình giám sát HIV/AIDS, theo dõi, đánh giá chương trình. 36 9 chương trình hành động quốc gia để thực hiện các mục tiêu chung của chiến lược 5. Chương trình tiếp cận điều trị HIV/AIDS. 6. Chương trình dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS từ mẹ sang con. 7. Chương trình quản lý và điều trị các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục. 8. Chương trình an toàn truyền máu. 9. Chương trình tăng cường năng lực và hợp tác quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS 37 Các hoạt động ưu tiên ở Việt Nam trong tương lai 1. Tăng cường thông tin, giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi; phối hợp với các chương trình khác để ngăn ngừa, giảm thiểu lây nhiễm HIV/AIDS. 2. Đẩy mạnh các biện pháp can thiệp giảm thiểu tác hại. Triển khai các chương trình điều trị methadone cho người NCMT. 3. Tăng cường tư vấn, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV/AIDS. 4. Tăng cường năng lực quản lý, theo dõi, giám sát và đánh giá chương trình. 38 Những điểm chính Dịch HIV/AIDS vẫn đang gia tăng trên thế giới và ở Việt Nam. Nhu cầu ARV: lớn hơn nhiều trong các điều kiện hạn chế nguồn lực. Dịch HIV ở Việt Nam: – Đang gia tăng nhưng vẫn còn tập trung ở các nhóm nguy cơ cao (NCMT, mại dâm). – Đang gia tăng ở những người trẻ tuổi và phụ nữ qua tiêm chích ma túy và tình dục không an toàn Các chiến lược phòng chống HIV ở Việt Nam: tập trung vào Thông tin-Giáo dục-Truyền thông (IEC) để thay đổi hành vi nguy cơ, và các chương trình giảm thiểu tác hại ở cộng đồng cũng như mở rộng tiếp cận với chăm sóc và điều trị ARV cho những người có HIV 39 Cảm ơn! Câu hỏi?
File đính kèm:
- GT HIV AIDSvietnam-vie.pdf