Chuyên đề Hằng đẳng thức đáng nhớ và một số dạng toán

Dạng1. Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để tính

Phương pháp giải: Đưa về một trong bảy hằng đẳng thức đáng nhớ để tính.

Dạng2. Chứng minh đẳng thức

Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để đưa vế phải bằng vế trái hoặc vế trái bằng vế phải.

Dạng 3. Tính nhanh

Phương pháp giải: Đưa số cần tính về dạng (a+b)2 hoặc (a –b)2 , trong đó a là số nguyên chia hết cho 10 hoặc 100.

 

ppt40 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 07/04/2022 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hằng đẳng thức đáng nhớ và một số dạng toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ng đẳng thức đáng nhớ để tính 
Phương pháp giải : Đưa về một trong bảy hằng đẳng thức đáng nhớ để tính . 
Bài 2: Viết các đa thức sau thành tích 
a) x 3 + 8y 3 
b) a 6 - b 3 
c) 8y 3 - 125 
d) 8z 3 - 27 
Dạng2. Chứng minh đẳng thức 
Phương pháp giải : Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để đưa vế phải bằng vế trái hoặc vế trái bằng vế phải . 
Bài 17 - tr 11 sgk 
Bài 20 - tr 12 sgk 
Bài 23 - tr 12 sgk 
Bài 31 - tr 16 sgk 
Bài 38 - tr 17 sgk 
Dạng2. Chứng minh đẳng thức 
Phương pháp giải : Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để đưa vế phải bằng vế trái hoặc vế trái bằng vế phải . 
Bài 1 : Chứng minh các đẳng thức : 
a) ( x + y) 2 - y 2 = x ( x + 2y ) 
b) ( x 2 + y 2 ) 2 - (2xy) 2 = (x + y ) 2 ( x –y ) 2 
c) ( x + y) 3 = x(x - 3y ) 2 +y( y –3x ) 2 
Dạng2. Chứng minh đẳng thức 
Bài 2: Chứng minh các đẳng thức : 
a) ( a + b) 3 + (a – b) 3 = 2a ( a 2 + 3b 2 ) 
b) ( a + b) 3 - (a – b) 3 = 2b ( b 2 + 3a 2 ) 
Phương pháp giải : Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để đưa vế phải bằng vế trái hoặc vế trái bằng vế phải . 
Dạng 3. Tính nhanh 
Phương pháp giải : Đưa số cần tính về dạng (a+b) 2 hoặc (a –b) 2 , trong đó a là số nguyên chia hết cho 10 hoặc 100. 
Bài 22 - tr 12 sgk 
Bài 35 - tr 17 sgk 
Dạng 3. Tính nhanh 
Phương pháp giải : Đưa số cần tính về dạng (a+b) 2 hoặc (a –b) 2 , trong đó a là số nguyên chia hết cho 10 hoặc 100. 
Bài 1: Tính nhanh 
a) 1001 2 
b) 29,9. 30,1 
c) (31,8) 2 – 2.31,8.21,8 + (21,8) 2 
Dạng 4. Rút gọn biểu thức và tính giá trị biểu thức 
Phương pháp giải : * Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển và rút gọn 
* Thay giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn . 
Bài 30 - tr 16 sgk 
Bài 34 - tr 17 sgk 
Bài 24 - tr 12 sgk 
Bài 28 - tr 14 sgk 
Bài 36 - tr 17 sgk 
Dạng 4. Rút gọn biểu thức và tính giá trị biểu thức 
Phương pháp giải : * Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển và rút gọn 
* Thay giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn 
Bài 1: Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức 
a) ( x - 10) 2 - x(x + 80) với x= 0,98 
b) ( 2x + 9) 2 - x(4x+ 31) với x = -16,2 
c) 4x 2 - 28x + 49 với x = 4 
d) x 3 - 9x 2 + 27x -27 với x =5 
Dạng4. Rút gọn biểu thức và tính giá trị biểu thức 
Bài 2: Rút gọn biểu thức : 
a) ( x 2 – 2x +2)(x 2 – 2) (x 2 + 2x+2)(x 2 +2) 
b) ( x + 1) 3 + (x -1) 3 + x 3 – 3x( x+1 )(x-1) 
c) ( a + b +c) 2 + (a + b -c) 2 + ( 2a -b) 2 
d) 100 2 - 99 2 + 98 2 -97 2 +  + 2 2 -1 2 
e) 3(2 2 + 1)(2 4 +1)( 2 64 +1) +1 
f) ( a + b +c) 2 + (a + b -c) 2 + 2( a +b) 2 
Dạng 5. Điền vào ô trống các hạng tử thích hợp 
Phương pháp giải : * Dựa vào một số hạng tử của đẳng thức có trong ô trống ta nhận dạng một trong bảy hằng đẳng thức đáng nhớ . 
* Thay vào ô trống hạng tử thích hợp . 
Bài 32 - tr 16 sgk 
Bài 18 - tr 11 sgk 
Bài 29 - tr 14 sgk 
Dạng 5. Điền vào ô trống các hạng tử thích hợp 
Bài 1: Điền vào ô trống để biểu thức sau trở thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu : 
a) x 2 + 20x + 
c) y 2 - + 49 
b) 16x 2 + 24x + 
d) - 42xy + 49y 2 
Dạng 5 . Điền vào ô trống các hạng tử thích hợp 
Bài 2: Điền vào ô trống để được đẳng thức đúng : 
a) x 2 + 6xy + = ( + 3y) 2 
? 
? 
b) ( + ) 2 = x 2 + + 4y 4 
? 
? 
? 
c) ( + ) 2 = + m + 
? 
? 
? 
Dạng 5 . Điền vào ô trống các hạng tử thích hợp 
Bài 3: Điền vào ô trống để được đẳng thức đúng : 
a) (2a +3b)( - + ) = 
8a 3 + 27b 3 
b) (5x - )( +20xy+ )= 
125x 3 – 64y 3 
Dạng 6. Biểu diễn đa thức dưới dạng bình phương , lập phương của một tổng ( một hiệu ) 
Phương pháp giải : Dùng các hằng đẳng thức đáng nhớ 
Bài 16 - tr 11 sgk 
Bài 21 - tr 12 sgk 
Bài 27 - tr 14 sgk 
Bài 37 - tr 17 sgk 
Dạng 6. Biểu diễn đa thức dưới dạng bình phương , lập phương của một tổng ( một hiệu ) 
Bài 1: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tổng của hai bình phương : 
a) x 2 + 10x + 26 + y 2 +2y 
b) x 2 - 2xy + 2y 2 +2y +1 
c) z 2 - 6z + 13 + t 2 +4t 
d) 4x 2 -4xz + 1 + 2z 2 -2z 
Dạng 7. Chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến 
Bài 1: Chứng minh giá trị biểu thức sau không phụ thuộc vào x: 
Phương pháp giải : Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi biểu thức đã cho không còn chứa biến . 
a) (2x +3)(4x 2 - 6x +9) - 2(4x 3 -1) 
b) ( x +3) 3 -(x + 9) (x 2 +27) 
Dạng 7. Chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến 
Bài 2: Chứng minh giá trị biểu thức sau không phụ thuộc vào x,y : 
Phương pháp giải : Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi biểu thức đã cho không còn chứa biến . 
a) (x +y)(x 2 - xy +y 2 ) + (x -y)(x 2 + xy + y 2 ) – 2x 3 
b) ( xy -5)(xy+2) +3(xy-2)(xy +2) -(3xy - ) 2 + 5x 2 y 2 
Dạng 8. Tìm x thỏa mãn đẳng thức cho trước 
Phương pháp giải : Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ rút gọn vế trái ( hoặc vế phải ) về dạng aX = b, từ đó tìm X. 
Bài 1: Tìm x, biết : 
a) ( x + 2 ) 2 - 9 = 0 
b) ( x + 2 ) 2 - x 2 + 4 = 0 
c) ( x - 3 ) 2 - 4 = 0 
d) x 2 - 2x = 24 
e) ( 2x - 1) 2 + (x +3) 2 – 5( x+7 )(x-7) = 0 
Phương pháp giải : Dựa các hằng đẳng thức 
Để đưa về dạng T = a ± [ F (x) ] 2 với a là hằng số . 
Dạng 9. Tìm giá trị nhỏ nhất , lớn nhất của một biểu thức 
Bài 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức : 
c) C = x 2 - 2x + y 2 – 4y + 7 
a) A = 4x 2 +4x +11 
b) B = ( x -1 )( x +2 )( x +3 )( x +6 ) 
Dạng 9. Tìm giá trị nhỏ nhất , lớn nhất của một biểu thức 
Bài 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức : 
c) C = x 2 - 4xy + 5y 2 – 22y +10x +28 
a) A = x 2 - 20x +101 
b) B = 4a 2 +4a +2 
Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức : 
a) A = 4x - x 2 +3 
b) B = x - x 2 
Phương pháp giải : Biến đổi đẳng thức về dạng A 2 + B 2 = 0, từ đó suy ra A = 0, B = 0. 
Dạng 10. Phương pháp tổng bình phương 
Bài 1: 
a) Cho a 2 + b 2 + c 2 = ab + bc + ca, chứng minh a=b =c 
b) Tìm a, b, c thỏa mãn đẳng thức : a 2 - 2a + b 2 + 4b + 4c 2 - 4c + 6 = 0 
Dạng 10. Phương pháp tổng bình phương 
Bài 2: Chứng minh rằng nếu : 
( x - y) 2 + ( y - z ) 2 + ( z – x ) 2 
= ( y+z -2x ) 2 + (z +x -2y) 2 + (x +y -2z) 2 
 thì : x = y = z 
Dạng 11. Chứng minh bất đẳng thức thỏa mãn với mọi biến số 
Phương pháp giải : Dựa các hằng đẳng thức 
Để đưa về dạng [ F (x) ] 2 + k với k >0 
 hoặc - [ F(x)] 2 + n với n<0 
Bài 1: Chứng minh rằng : 
a) A = x 2 +x +1 >0 với mọi x 
b) B = -4x 2 -4x -2 <0 với mọi x 
c) C = x 2 - 6z+ 4y 2 +8y + z 2 - 2x + 15 >0 với mọi x,y,z 
Dạng 11. Chứng minh bất đẳng thức thỏa mãn với mọi biến số 
Bài 2: Chứng minh rằng các bất đẳng thức sau thỏa mãn với mọi x,y : 
a) A = x 2 + xy + y 2 +1 > 0 
c) C = 5x 2 + 10y 2 -6xy - 4x – 2y +3 >0 
b) B = x 2 -4xy + 5y 2 + +2x -10y +14 >0 
Dạng 12. Áp dụng vào số học 
Phương pháp giải : 
• Số nguyên a chia hết cho số nguyên b nếu có số nguyên k sao cho a = b.k 
• Phân tích biểu thức ra thừa số để xuất hiện số chia 
Bài 1: Biết số tự nhiên a chia cho 5 dư 1, số tự nhiên b chia cho 5 dư 2. Chứng minh rằng tổng các bình phương của hai số a và b chia hết cho 5 
Dạng 12. Áp dụng vào số học 
Bài 2: Chứng minh rằng tổng các lập phương của ba số nguyên liên tiếp thì chia hết cho 9 
Giải : 
Gọi ba số nguyên liên tiếp là n-1, n, n+1. tổng lập phương của chúng là : 
Vì : trong ba số nguyên liên tiếp có một số chia hết cho 3 nên 3n(n 2 -1) chia hết cho 9, lại có 9n chia hết cho 9. 
A = (n-1) 3 + n 3 + (n+1) 3 
= n 3 -3n 2 +3n -1 + n 3 + n 3 +3n 2 +3n +1 
= 3n 3 + 6n = 3n( n 2 -1) + 9n = 3 (n-1)n(n+1) + 9n 9 
Dạng 12. Áp dụng vào số học 
Bài 3: Biết số tự nhiên n chia cho 7 dư 4. Hỏi n 2 chia cho 7 dư bao nhiêu ? n 3 chia cho 7 dư bao nhiêu ? 
Bài 4: Cho a , b là các số nguyên . Chứng minh 
a 3 + b 3 chia hết cho 3 khi và chỉ khi a+b chia hết cho 3. 
Bài 5: a+b =1. Tính giá trị M = 2( a 3 + b 3 ) – 3( a 2 + b 2 ) 
Dạng 13. Một số hằng đẳng thức tổng quát 
Phương pháp giải : Bằng phép nhân đa thức có : 
a n – b n = (a-b)( a n-1 +a n-2 b+ + ab n-2 +b n-1 ) với mọi số nguyên dương n 
a n + b n = ( a+b )( a n-1 -a n-2 b+  - ab n-2 +b n-1 ) với mọi số nguyên dương n lẻ 
Nhị thức newton : 
( a+b) n = a n + a n-1 b + a n-2 b 2 ++ ab n-1 + b n với 
Dạng 13. 
Phương pháp giải : Áp dụng các hằng đẳng thức trên vào tính chia hết ta có : 
• a n – b n chia hết cho a – b với a ≠ b và n nguyên dương 
• a 2n +1 + b 2n+1 chia hết cho a+b 
• a 2n – b 2n chia hết cho a + b. 
Bài 1: Chứng minh 11 10 – 1 chia hết cho 100. 
Dạng 13. 
Bài 1: Chứng minh 11 10 – 1 chia hết cho 100. 
Giải : 
Có 11 10 – 1 = 11 10 – 1 10 = (11 -1)(11 9 +11 8 ++ 11+1) 
 = 10(11 9 +11 8 ++ 11+1) 
Vì 11 9 +11 8 ++ 11+1 có chữ số tận cùng bằng 0 
 nên 11 9 +11 8 ++ 11+1 chia hết cho 10. 
Vậy 11 10 –1 chia hết cho 100. 
Dạng 13. 
Bài 2: Với n là số nguyên dương chẵn , chứng minh 20 n +16 n –3 n - 1 chia hết cho 323. 
Giải : 
Ta có : 323 = 17.19. Áp dụng các hằng đẳng thức tổng quát ta có 20 n – 1 chia hết cho 19, và vì n chẵn nên 16 n - 3 n chia hết cho 16 +3 =19, do đó 20 n +16 n –3 n - 1 = (20 n – 1) + (16 n - 3 n ) chia hết cho 19. 
Mặt khác , vì 20 n -3 chia hết cho 17 và 16 n -1 chia hết cho 16 +1 = 17 nên 20 n +16 n –3 n - 1 = (20 n -3 ) + (16 n -1 ) chia hết cho 17. 
Vậy 20 n +16 n –3 n - 1 chia hết cho 323 
Bài 3: Chứng minh không có đa thức F(x ) nào với hệ số nguyên mà F(7) = 5 và F(15) = 9. 
Giải : 
Vế trái chia hết cho 15 -7 = 8, vế phải là 4 không chia hết cho 8 
Vậy không có đa thức F(x ) nào với hệ số nguyên mà F(7) = 5 và F(15) = 9. 
Dạng 13. 
Bài 4: Chứng minh 
 a) 11 n+2 +12 2n+1 chia hết cho 133. 
 b) 5 n+2 + 26.5 n +8 2n+1 chia hết cho 59. 
c) 7.5 2n + 12.6 n chia hết cho 19. 
Bài 4: Chứng minh 
 a) 11 n+2 +12 2n+1 chia hết cho 133. 
Giải : 
 b) 5 n+2 + 26.5 n +8 2n+1 chia hết cho 59. 
Giải : 
c) 7.5 2n + 12.6 n chia hết cho 19. 
Giải : 
Bài 6: Chứng minh với số nguyên n>1 có : 
n n – n 2 + n -1 chia hết cho ( n-1 ) 2. 
Dạng 13. 
Bài 5: Cho đa thức với hệ số nguyên F(x ) có F(0) và F(1) là hai số lẻ . Chứng minh rằng F(x ) không có nghiệm nguyên . 
Bài 7: Với số số tự nhiên n, cho : 
Chứng minh rằng với mỗi số tự nhiên n có một và chỉ một trong hai số chia hết cho 5. 

File đính kèm:

  • pptchuyen_de_hang_dang_thuc_dang_nho_va_mot_so_dang_toan.ppt
Bài giảng liên quan