Chuyên đề Những vấn đề cơ bản “ Tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán”
Vai trò của Quỹ đầu tư
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
1.3. Vai trò
2. Phân loại quỹ đầu tư
Hoạt động của quỹ đầu tư
tiếp
an Công bố rõ ràng và thường xuyên21Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005Điều kiện QĐT “mở” hoạt độngLuật yêu cầu các Q này phải đầu tư chủ yếu vào TS dễ chuyển đổi – TS dễ mua và dễ bán Khả năng đầu tư nhanh tiền huy động và/hoặc bán TS và thanh toán hết lãi của các khoản mua lại nhanh chóngThị trường tài chính phát triển nơi có thể cung cấp cho Q nhiều TS dễ chuyển đổi 22Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20052.2.2. Cơ chế hoạt động của QĐT đóngDạng cty, tín thác hay hợp đồngSố vốn PH cố địnhChào bán có thời hạnPH CCQ để bán cho NĐT23Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005Điều kiện QĐT đóng hoạt độngƯu: vốn của Q tương đối ổn định hơnthích hợp với đầu tư cả vào TS dễ chuyển đổi và TS không dễ chuyển đổiPhổ biến đầu tư vào các nền kinh tế mới nổi Điều kiện: Đầu tư vào thị trường tài chính có tính thanh khoản cao 24Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20052.2.3. Q ĐT trung gian (“clopen”)Là Q mở để bán hoặc mua lại trong từng thời kỳ Yêu cầu tối thiểu: Q phải “mở” ít nhất một lần/năm, hoặc mở hàng tháng, hàng quýƯu điểm: Cho phép mua lại theo giá NAV hấp dẫn hơn Q đóng mà CP/chứng chỉ Q hiếm khi được thực hiện tại giá NAV trừ khi giải thể Q Có thể đầu tư vào TS có tính thanh khoản thấp hơn so với Q mở Có lợi cho sự phát triển của nền kinh tế chuyển đổi và mới nổi. 25Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005Điểm khác nhau cơ bản giữa QĐT mở và đóngQuỹ mở PH-mua lại thường xuyên (Q có vốn biến thiên)Đầu tư chủ yếu vào TS dễ chuyển thành tiềnGiá CCQ/CP bằng giá trị tài sản ròng (NAV)/1 đơn vị CCQ/CPChỉ được vay hạn chế vì rủi ro thay đổi về vốn Quỹ đóngSố lượng CCQ/CP PH có hạn (Q có qui mô vốn ổn định)Bán CCQ/CP khi có người muaCCQ/CP được NY/yết giá Tuỳ cung/cầu giá cả cao hơn hoặc thấp hơn NAVDễ dàng vay tiền 26Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20052.3. Cơ chế quản lýCó phương thức quản lý Quỹ: Quản lý “nội bộ” (tự quản lý) Quản lý từ “bên ngoài” (thuê quản lý)27Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20052.3.1. Quản lý nội bộQuỹ dạng Cty và có bộ máy tự quản lý quỹVề bản chất, quản lý “nội bộ” (tự quản lý) có ở công ty mà người điều hành quỹ là người làm công cho quỹ và quỹ chịu chi phí thuê nhân công và vận hành kể cả chi phí về trụ sở, trang thiết bị, điện và các khoản chi phí hành chính Các quỹ quản lý “nội bộ” rất hiếm và thường chỉ là quỹ dạng công ty “đóng” 28Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20052.3.2. Quản lý bên ngoàiNgười điều hành quỹ hàng ngày không do Quỹ trực tiếp thuê, mà do Cty QLQ ký hợp đồng cung cấp dịch vụ cho Quỹ với mức phí nhất định29Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20052.3.3. Ưu điểm của phương thức quản lý từ “bên ngoài”Giá trị tương laiTiết kiệm về qui môĐa dạng hoá luồng thu nhậpTăng cường tài trợ30Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20052.3.3. Ưu điểm của quản lý từ “bên ngoài”: Đối với nhà quản lýCân nhắc về hoạt động Cân nhắc về cấp phép Cân nhắc về kiểm soát chi phí Sự rõ ràng về trách nhiệm và nghĩa vụCân nhắc về định giáQuỹ dạng Cty thiếu động lực cải tổ Quỹ dạng Cty có xu hướng chống lại sự thay đổi 31Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20052.4. Phân loại quỹ phân theo CKQuỹ CK: quỹ cổ phiếu, quỹ trái phiếuQuỹ thị trường tiền tệ: đầu tư vào công cụ thị trường tiền tệ, như chứng chỉ tiền gửiQuỹ hợp đồng tương lai và hợp đồng lựa chọnQuỹ bất động sản: đất đai hoặc công trình nhà cửaQuỹ chứng quyềnQuỹ trong Quỹ (fund of fund)Quỹ trong nhóm quỹ (Umbrella funds)Quỹ linh hoạt 32Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20053. Hoạt động của quỹ đầu tư3.1. Xác định mục tiêu và chiến lược đầu tư3.2. PH CP/CCQ để thu hút vốn3.3. Đầu tư vào CK/hình thành DMĐT3.4. NY CP/CCQ3.5. GD mua/bán CP/CCQ3.6. Xác định giá trị các khoản đầu tư3.7. Đánh giá hiệu quả hoạt động quỹ đầu tư3.7. CBTT33Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20053.1. Xác định mục tiêu, chiến lược đầu tưMục tiêu đầu tư: loại CK trong DMDT, tỷ trọng của từng loại CK trong DMDT, thời hạn đầu tư và các yếu tố khácChiến lược và mục tiêu đầu tư của quỹ là phương hướng hoạt động đầu tư của quỹ được định ra cho CtyQLQ thực hiện và là tiêu chí để NHGS giám sát hoạt động đầu tư của quỹMục tiêu và chiến lược đầu tư của một quỹ được ghi trong điều lệ quỹ34Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20053.2. Phát hành CCQQuỹ đóngCCQ được chào bán một lần trước khi lập quỹTrong thời gian hoạt động, quỹ không liên tục huy động thêm vốn, không mua lại CCQCCQ được NY và GD trên thị trường có tổ chức Quỹ mởCCQ được chào bán thường xuyên theo yêu cầu Quỹ mua lại CCQ theo yêu cầuViệc GD CCQ/CP của quỹ mở thực hiện tại các điểm giao dịch của quỹ ngoài sàn GDCK35Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20053.3. Đầu tư vào CK/phân bổ tài sản hình thành DMĐTPhân bổ TS là chia tiền của quỹ vào các “rổ” đầu tư nhằm đạt được từng mục tiêu hoặc mục tiêu tổng thể là tối ưu hoá mức sinh lợi từ các khoản đầu tư Khi chia tiền của quỹ vào từng loại TS, người quản lý đầu tư có thể tính toán cân đối giữa giá trị của DMĐT với mức độ sinh lợi của từng loại CK cấu thành nên DMĐT 36Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20053.4. Niêm yết GTTS ròng của quỹĐể tạo tính thanh khoản cho CCQ và thu hút sự tham gia rộng rãi của NĐTThường quỹ đóng mới đủ điều kiện NY trên sàn GD có tổ chức (việc GD CCQ/CP của quỹ mở thực hiện tại các điểm GD của quỹ ngoài sàn GD)GTTS ròng của quỹ được tính thường xuyên và NY công khai GTTS ròng của quỹ là giá trị thị trường DMĐT của quỹ tại thời điểm tính trừ đi các khoản nợ của quỹ. 37Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20053.5. Giao dịch/mua-bán CCQQuỹ đóngCCQ được NY và GD trên thị trường có tổ chức Quỹ mởCty QLQ mua lại CCQ theo yêu cầuViệc GD CCQ/CP Quỹ mở thực hiện tại các điểm GD của quỹ ngoài sàn GDCK38Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20053.6. Đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư1/ Tỷ lệ lợi nhuận 2/ Tỷ lệ chi phí 3/ Tỷ lệ thu nhập 4/ Tỷ lệ doanh thu39Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20051/ Tỷ lệ lợi nhuậnTổng thu nhập của một quỹ đầu tư bao gồm+ Cổ tức và lãi suất thu được từ DMDT của quỹ trừ tổng chi phí+ Chênh lệch tăng (hoặc giảm) ròng trong giá trị tài sản ròng + Các khoản thu nhập ròng được thừa nhận chưa chiaTỷ lệ lợi nhuận = Tổng thu nhập NAV đầu kỳ40Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20052/ Tỷ lệ chi phíTỷ lệ chi phí = Tổng chi phí NAV bình quânNAV bình quân được tính trong thời gian từ 3 đến 5 năm. 41Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20053/ Tỷ lệ thu nhậpTỷ lệ thu nhập = Tổng GT thu nhập đầu tư ròng NAV bình quân42Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20054/ Tỷ lệ doanh thuTỷ lệ doanh thu = tổng doanh thu NAVbình quân43Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20053.7. Công bố thông tin1/ Sự cần thiết phải CBTT2/ Nội dung CBTT định kỳ liên quan đến hoạt động kinh doanh của quỹ3/ Phương tiện CBTT44Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20051/ Sự cần thiết phải CBTTa/ Đối với NĐT đang đầu tư: Việc CBTT cho biết hoạt động và hiệu quả kinh doanh của quỹ để QĐ đầu tư tiếp hay rút vốnb/ Việc CBTT nâng cao uy tín của Cty qlq và người quản lý đầu tư khi quỹ hoạt động hiệu quảc/ Thu hút vốn đầu tư cho quỹ: thông tin về hoạt động của quỹ sẽ giúp NĐT mới ra QĐ đầu tư45Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20052/ Nội dung CBTT định kỳ Đối với quỹ dạng Cty: HĐQT phải cung cấp cho NĐT b/c tài chính liên quan đến hoạt động của quỹ Đối với quỹ dạng HĐ: Cty qlq phải công bố báo cáo của Cty qlq, báo cáo của NHGS, b/c tài chính của Quỹ (b/c về TS và công nợ của quỹ, b/c về thu nhập và chi phí, thay đổi NAVvà Bản thuyết minh BCTC)Bui Thanh Huong:46Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20054. Yếu tố tác động đến hoạt động quỹ đầu tưTrình độ phát triển của nền kinh tế Sự phát triển của TTCKKhuôn khổ pháp lýKiến thức về đầu tư của công chúng47Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20054.1. Trình độ phát triển của nền kinh tếNhu cầu huy động vốn trung/dài hạn ổn định cho đầu tư PT kinh tếNhu cầu đa dạng hoá công cụ đầu tư của tổ chức và cá nhân đầu tư, mong muốn chuyển từ gửi TK ngân hàng sang đầu tư vào CP, TP...48Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20054.2. Sự phát triển của TTCKHàng hoá - các loại CK được GD trên thị trường - đối tượng đầu tư của các quỹ đầu tư CK. 49Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20054.3. Điều kiện pháp lýKhung pháp lý - cơ sở để cho các quỹ đầu tư thành lập và hoạt động: Luật DN 2005, Luật đầu tư 2005Nghị định 144/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 73/2004/QĐ-BTC v/v ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cty qlq và quỹ đầu tư Luật CK50Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20054.4. Kiến thức về đầu tư của công chúngTrình độ, kiến thức chung của nhà đầu tưNhận thức và hiểu biết về đầu tư CKVăn hoá đầu tư51Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20055. Các bên tham gia Cơ cấu tổ chức cơ bản của quỹ đầu tư 5.1. NĐT: Người thụ hưởng - người đầu tư sở hữu CCQ do Quỹ phát hành5.2. Cty qlq: chức năng chính là quản lý DMĐT5.3. NHGS: giám sát quản lý TS của quỹ52Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20055.1. Nhà đầu tưTổ chức đầu tư Cá nhân đầu tư 53Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20055.2. Công ty quản lý quỹVai trò chính của Ctyqlq:Xin phép lập quỹ đầu tư, huy động vốn cho quỹ đầu tưThực hiện quản lý, đầu tư của quỹ theo các mục tiêu đầu tư đã đặt ra trong điều lệ quỹ54Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/20055.3. NHGSNhận gửi, bảo quản TS của QĐTThay mặt và vì lợi ích của NĐT GS hoạt động đầu tư của Cty QLQ theo qui định pháp luật và điều lệ quỹ55Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005Nguyên tắc hoạt động của NHGSTận tuỵ, trung thực, đúng với yêu cầu đạo đức nghề nghiệp và vì lợi ích của NĐTTuân thủ quy định pháp luật và điều lệ quỹCó bộ phận chuyên trách, quản lý tách biệt TS của quỹ với TS của chính NHGS và quản lý tách biệt TS của từng QĐTKhông nhận lợi ích không chính đáng, không hợp pháp cho mình hoặc cho người khác khi thực hiện GS 56Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005Cty qlq Cơ quan quản lý NNTổ chức khác QUỸ ĐẦU TƯTổ chức kiểm toán NĐT NHGS57Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005Tóm tắt bài1. Vai trò của Quỹ đầu tư1.1. Đặc điểm của quỹ đầu tư1.2. Khái niệm về quỹ đầu tư1.3. Vai trò của quỹ đầu tư2. Phân loại quỹ đầu tưHoạt động của quỹ đầu tư tiếp 58Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005Tóm tắt bài (tiếp)Yếu tố tác động đến sự phát triển hoạt động của quỹ đầu tưCác bên tham gia hoạt động quản lý quỹ đầu tư5.1. Nhà đầu tư5.2. Công ty quản lý quỹ5.3. Ngân hàng giám sát 59Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 Xin cảm ơn !60Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005
File đính kèm:
- quydautu.coban.final.8.2006..ppt