Đảng Cộng sản Việt Nam Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930-10/1930)Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930-1/1951) Đảng Lao động Việt Nam (1/1951-12/1976) Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1976 đến nay)

Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng cầm quyền tại Việt Nam hiện nay theo Hiến pháp (bản sửa đổi 1992), đồng thời cũng là đảng duy nhất được phép hoạt động. Theo Cương lĩnh và Điều lệ chính thức được công bố, Đảng cộng sản Việt Nam là đại biểu trung thành của giai cấp công nhân, người lao động và lấy chủ nghĩa Marx-Lenin (Marxism-Leninism) và Tư tưởng Hồ Chí Minh làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Đảng. Trên thực tế, 1 số yếu tố của chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa dân tộc và cả 1 vài yếu tố có tính truyền thống của ý thức hệ phong kiến cũng có những ảnh hưởng nhất định. Trong không khí kỷ niệm 82 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03/02/1930-03/02/2012), điểm lược một số nội dung chính về quá trình thành lập và các kỳ đại hội của Đảng để cùng nhìn lại những chặng đường vẻ vang và những cống hiến vĩ đại của Ðảng ta trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc, giải phóng đất nước; đổi mới công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

 

ppt28 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1462 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đảng Cộng sản Việt Nam Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930-10/1930)Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930-1/1951) Đảng Lao động Việt Nam (1/1951-12/1976) Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1976 đến nay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
.ĐH bầu BCH TƯ gồm 150 ủy viên, Bộ chính trị 15 đc. Đc Nông Đức Mạnh được bầu làm TBT.ĐH IX là ĐH của trí tuệ, dân chủ, đoàn kết, đổi mới, thể hiện ý chí kiên cường và niềm hy vọng lớn lao của cả dân tộc trong thời điểm lịch sử trọng đại bước vào thế kỷ mới và thiên niên kỷ mới. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc, tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa10. Đại Hội X:Diễn ra từ 18-25/4/2006 tại Hà Nội, 1176 đbiểu thay mặt 3.1 triệu ĐV cả nước. Chủ đề: “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dtộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa VN ra khỏi tình trạng kém phát triển”.ĐH xác định: “XH XHCN mà Đảng và nhân dân ta XD là một XH dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh; do nhân dân lao động làm chủ; có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX; có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dtộc; con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện; các dtộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết tương trợ, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; có NN pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCộng sản; có qhệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên TG”. Mục tiêu đến năm 2010 GDP tăng gấp 2.1 lần so với năm 2000; và tỷ lệ hộ nghèo giảm 10-11%.Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện để đạt được mục tiêu trên: Tiếp tục hoàn thiện KT thị trường định hướng XHCN, đẩy mạnh CNH-HĐH gắn với nền KT tri thức; giải quyết các vấn đề XH, văn hóa, giáo dục, KHCN; tăng cường quốc phòng an ninh, mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động, tích cực hội nhập KT quốc tế; phát huy dân chủ với sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, hoàn thiện NN pháp quyền XHCN; đổi mới, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, bổ sung, sửa đổi Điều lệ Đảng.ĐH bầu BCH TƯ gồm 160 ủy viên chính thức, 21 dự khuyết. Bộ chính trị gồm 14 ủy viên (bổ sung thêm đ/chí Tô Huy Rứa HNTƯ 9 khóa X)., Ban bí thư gồm 8 đc. Đc Nông Đức Mạnh tiếp tục được bầu làm TBT.Đại hội XIThời gian: từ ngày 12-01 đến ngày 19-01-2011Địa điểm: Thủ đô Hà Nội.Dự Đại hội có 1.377 đại biểu thay mặt hơn 3,6 triệu đảng viên cả nước.Tổng bí thư được bầu tại Đại hội: Đồng chí Nguyễn Phú Trọng.Ban Chấp hành Trung ương: 175 uỷ viên chính thức và 25 ủy viên dự khuyết.Bộ Chính trị: 14 uỷ viên.Nhiệm vụ chính: "Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại"ĐH ĐBtoàn quốcThời gianĐịa điểmSố đại biểuSố đảng viênSự kiệnLần thứ nhất27 - 31/3/1935Ma Cao13600Thực hiện phong trào Cộng sản ở ba xứ Đông DươngLần thứ hai11 - 19/2/1951Tuyên Quang158 (53 dự khuyết)766.349Đổi tên thành Đảng Lao Động Việt Nam.Lần thứ ba05 - 12/9/1960Hà Nội525 (51 dự khuyết)500.000Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, tiến hành cách mạng miền NamLần thứ tư14 - 20/12/1976Hà Nội10081.550.000Đại hội đầu tiên sau thống nhất, lấy lại tên là đảng Cộng sản Việt NamLần thứ năm27 - 31/3/1982Hà Nội10331.727.000Giữ gìn và bảo vệ tổ quốc trước tình trạng chiến tranh cục bộ.Lần thứ sáu15 - 18/12/1986Hà Nội1129~1.900.000Khởi xướng chính sách đổi mớiLần thứ bảy24 - 27/6/1991Hà Nội11762.155.022Giữ gìn và bảo vệ tổ quốc, tiếp tục phát huy kinh tế và đẩy mạnh mở cửa quan hệ ngoại giao về mọi mặt trong chính trị - xã hội.Lần thứ tám28 - 01/7/1996Hà Nội11982.130.000Tổng kết các hoạt động Cộng Sản vào thế kỉ 20, xây dựng chủ trương của Đảng vào thế kỉ 21.Lần thứ chín19 - 22/4/2001Hà Nội11682.479.719Thay đổi chính sách kinh tế 10 năm, bắt đầu giai đoạn đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển vào năm 2010.Lần thứ X18 - 25/4/2006Hà Nội1176~3.100.000Thay đổi chính sách kinh tế 10 năm lần 2, đưa đất nước ra khỏi kém phát triển và phấn đấu đến năm 2020 xây dựng đất nước thành nước công nghiệp hóa.Lần thứ XI12 - 19/1/2011Hà Nội1377~ 3.600.000Phấn đấu đến năm 2020 đưa đất nước cơ bản là nước công nghiệp theo hướng hiện đạiCác kỳ đại hội đại biểu toàn quốc Tổng Bí thư qua các thời kỳẢnhHọ và tênNhiệm kỳChức vụ                Trịnh Đình Cửu3 tháng 2, 1930 - 27 tháng 10, 19300 năm, 266 ngàyPhụ trách Ban Chấp hành Trung ương Lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.                Trần Phú27 tháng 10, 1930 - 6 tháng 9, 19310 năm, 314 ngàyTổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.                Lê Hồng Phong21 tháng 6, 1934 - 31 tháng 3, 19350 năm, 283 ngàyBí thư Ban Chỉ huy hải ngoại Đảng Cộng sản Đông Dương.31 tháng 3, 1935 - 26 tháng 7, 19361 năm, 117 ngàyTổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.                Hà Huy Tập31 tháng 3, 1935 - 26 tháng 7, 19361 năm, 117 ngàyBí thư Ban Chỉ huy hải ngoại Đảng Cộng sản Đông Dương.26 tháng 7, 1936 - 30 tháng 3, 19381 năm, 247 ngàyTổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.                Nguyễn Văn Cừ30 tháng 3, 1938 - 9 tháng 11, 19402 năm, 224 ngàyTổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.                Trường Chinh9 tháng 11, 1940 - 19 tháng 5, 195615 năm, 320 ngàyQuyền Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.(Từ 1941)Tổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam.(Từ 1951)                Hồ Chí Minh19 tháng 2, 1951 - 2 tháng 9, 196918 năm, 195 ngàyChủ tịch Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam.                Lê Duẩn10 tháng 9, 1960 - 10 tháng 7, 198625 năm, 303 ngàyBí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam.Tổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.(Từ 1976)                Trường Chinh14 tháng 7, 1986 - 18 tháng 12, 19860 năm, 161 ngàyTổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.                Nguyễn Văn Linh18 tháng 12, 1986 - 28 tháng 6, 19914 năm, 192 ngàyTổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.                Đỗ Mười28 tháng 6, 1991 - 26 tháng 12, 19976 năm, 181 ngàyTổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.                Lê Khả Phiêu26 tháng 12, 1997 - 22 tháng 4, 20013 năm, 116 ngàyTổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.                Nông Đức Mạnh22 tháng 4, 2001 - 19 tháng 1, 20119 năm, 273 ngàyTổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.                Nguyễn Phú Trọng19 tháng 1, 2011 - nay1 năm, 306 ngàyTổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.Kỳ vọng vào sự nghiệp đổi mới liên tục và bền vững của ĐảngCác kỳ Đại hội của Đảng Cộng sản Việt Nam đều có một ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt, không chỉ đối với Đảng mà còn đối với dân tộc và nhân dân ta. Mỗi Đại hội đánh dấu một bước trưởng thành mới của Đảng cả về mặt lý luận và thực tiễn. Đến Đại hội XI là đại hội tổng kết 25 năm đổi mới, hình thành nhận thức lý luận mới từ thực tiễn, đúc rút kinh nghiệm và bài học, xác định nhiệm vụ và giải pháp phát triển trong 5 - 10 năm tới, hướng tầm nhìn tới giữa thế kỷ này.Mỗi đảng viên, mỗi người dân Việt Nam hướng tới sự phát triển của Đảng không chỉ với những tình cảm trong sáng, tốt đẹp và niềm tin yêu hy vọng mà còn mong muốn thiết tha, kỳ vọng ở Đảng có những quyết định sáng suốt, kịp thời, mạnh mẽ để thực hiện những đột phá trong phát triển  bền vững và hiện đại hoá đất nước.Có thể nói, 82 năm lịch sử Đảng ta là “cả một pho lịch sử bằng vàng”, “Ðảng là đạo đức, là văn minh, Là thống nhất, độc lập, là hòa bình ấm no”. “Với tất cả tinh thần khiêm tốn của một người cách mạng, chúng ta vẫn có quyền nói rằng: Đảng ta thật là vĩ đại!” (Chủ tịch Hồ Chí Minh)./. Danh sách các liên minh và đảng phái chính trị Việt NamTrước 1945Việt Nam Quang phục Hội · Đảng Lập hiến Đông Dương · Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên · Tân Việt Cách mạng Đảng · Đảng Việt Nam Độc lập · Việt Nam Quốc dân đảng · Đông Dương Cộng sản Đảng ·An Nam Cộng sản Đảng · Đông Dương Cộng sản Liên đoàn · Đảng Cộng sản Việt Nam  · Việt Nam Cách mệnh Đảng (bị sát nhập) · Việt Nam Quốc gia Độc lập Đảng · Đại Việt Quốc gia Cách mệnh Ủy viên Hội ·Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội · Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội · Đại Việt Quốc dân đảng · Đại Việt Dân chính Đảng (bị sát nhập) · Đảng Dân chủ  · Đảng Dân chủ Đông Dương · Trăng câu Đệ tứ Đảng ·Mặt trận Quốc gia Thống nhất · Việt Nam Cách mệnh Đảng  · Việt Nam Phục quốc Đồng minh Hội ‎ · Đại Việt Quốc gia Xã hội Đảng ‎ · ‎ Đảng Xã hội‎ · Hội Phục Việt  · Đại Việt Duy dân Cách mệnh Đảng  ·Đại Việt Quốc dân hội1945-1954Đảng Lao động Việt Nam · Việt Nam Quốc dân đảng · Đại Việt Quốc dân đảng · Đảng Xã hội Việt Nam · Đảng Dân chủ Việt Nam · Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội · Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội ·Đảng Dân chủ Xã hội Việt Nam · Đảng Dân chủ An Nam · Liên minh Dân chủ · Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam  · Bảo hoàng chính đảng  · Mặt Trận thống nhất quốc gia liên hiệp  · Mặt trận Quốc gia  ·Tân Việt Nam đảng · Việt Nam Liên đoàn Công giáo · Việt Nam Quốc gia liên hiệp · Việt Nam Phục quốc Đồng minh Hội  · Mặt trận Quốc gia liên hiệp  · Việt Nam Dân chúng Liên đoàn1954-19751975-1988Đảng Cộng sản Việt Nam · Đảng Xã hội Việt Nam · Đảng Dân chủ Việt Nam1988 đến nayHợp phápĐảng Cộng sản Việt NamPhi pháp (trong nước)Đảng Thăng Tiến Việt Nam · Đảng Dân chủ thế kỷ 21 · Đảng Dân chủ Việt NamHải ngoạiĐảng Dân tộc Việt Nam · Việt Nam Canh tân Cách mạng Đảng · Đại Việt Quốc dân đảng  · Đại Việt Cách mạng Đảng · Đảng Nhân dân Hành động Việt Nam · Đảng Vì dânMiền BắcĐảng Lao động Việt Nam · Đảng Xã hội Việt Nam · Đảng Dân chủ Việt NamMiền NamĐảng Dân chủ Nam Việt Nam · Đảng Cần lao Nhân vị · Đảng Dân chủ Xã hội Việt Nam · Mặt Trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam · Đại Việt Quốc dân đảng · Đại Việt Cách mạng Đảng ·Liên minh các Lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam · Đảng Nhân dân Cách mạng Việt Nam(Số liệu về các kỳ Đại hội được tổng hợp từ nguồn tư liệu về các Đại hội Đảng tại Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam www.cpv.org.vn ). 

File đính kèm:

  • pptĐảng Cộng sản Việt Namon.ppt
  • docbai 2.doc