Đề cương bài giảng Quản trị học
NỘI DUNG : QUẢN TRỊ HỌC
GỒM 9 CHƯƠNG:
1. Bản chất - Đối tượng - Nội dungnghiên cứu.
2. Sự phát triển lý thuyết quản trị.
3. Môi trường quản trị.
4. Thông tin trong quản trị.5
5. Ra quyết định.
6. Hoạch định.
7. Tổ chức.
8. Lãnh đạo.
9. Kiểm tra.
số công việc thiên về phân tán như: sản xuất, marketing 275 TỔ CHỨC * Việc phân tán quyền lực có nhựng lợi ích sau: - Nhà quản trị có thời gian tập trung giải quyết các kế hoạch và chiến lược chung. - Các nhà quản trị cấp dưới phát triển các kỹ năng của mình, hiểu rõ các sự kiện thực tế hơn nên sẽ đưa ra các quyết định phù hợp hơn. - Nuôi dưỡng nhiệt tình và giảm áp lực giữa các nhà quản trị. 276 QUẢN TRỊ HỌC CHƯƠNG 8 LÃNH ĐẠO 277 LÃNH ĐẠO NỘI DUNG * Khái niệm. * Nội dung. * Nghệ thuật lãnh đạo: - Giao tiếp. - Đàm phán. 278 LÃNH ĐẠO 8.1 KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, VAI TRÒ 1/. Khái niệm lãnh đạo (Leadership) Lãnh đạo là tiến trình điều khiển, tác động đến người khác để họ góp phần làm tốt các công việc hướng đến việc hoàn thành các mục tiêu đã định của tổ chức. 279 LÃNH ĐẠO - Người thực hiện chức năng lãnh đạo phải là người có quyền hành, nghĩa là có quyền điều khiển người khác hành động. - Quyền lực và trách nhiệm là những vấn đề trọng tâm của lãnh đạo. 280 LÃNH ĐẠO * Cơ sở của quyền lực và quyền hạn là: - Quyền hạn hợp pháp. - Quyền khen thưởng. - Quyền ép buộc. - Quyền hướng dẫn. - Khả năng chuyên môn. 281 LÃNH ĐẠO 2/. Các kỹ năng lãnh đạo - Ủy quyền. - Khả năng trực giác. - Khả năng tự hiểu mình. - Khả năng nhìn xa trông rộng. - Kỹ năng điều hòa. 282 LÃNH ĐẠO 3/. Vai trò của lãnh đạo - Sự thành bại của tổ chức sẽ phụ thuộc vào lãnh đạo. - Công việc lãnh đạo có mối liên hệ với việc ủy quyền, động viên, khen thưởng làm cho nhân viên làm việc tích cực hơn, do đó năng suất lao động và hiệu quả kinh doanh sẽ cao hơn. - Đánh giá năng lực của nhà quản trị. 283 LÃNH ĐẠO 4/. Phong cách lãnh đạo - Lãnh đạo độc đoán ( chuyên quyền) + Nhà quản trị áp đặt nhân viên; các nhân viên nhận và thi hành mệnh lệnh. + Thông tin là một chiều từ trên xuống. 284 LÃNH ĐẠO - Lãnh đạo dân chủ + Nhà quản trị tham khảo, bàn bạc, lắng nghe ý kiến thuộc cấp trước khi ra quyết định. + Người lãnh đạo có sự phân giao quyền lực cho cấp dưới (thông tin hai chiều). 285 LÃNH ĐẠO - Lãnh đạo tự do + Nhà quản trị rất ít sử dụng quyền lực, cho cấp dưới được tự do. + Nhà quản trị giúp đỡ tạo điều kiện cho cấp dưới thông qua việc cung cấp thông tin và các phương tiện khác (thông tin ngang). 286 LÃNH ĐẠO Người lãnh đạo - Là người đứng đầu tổ chức, có khả năng điều khiển mọi hoat động của tổ chức. 287 LÃNH ĐẠO - Là người có kinh nghiệm, có ý chí, có khả năng thực hiện, biết hướng dẫn, động viên và giúp đỡ người khác hoàn thành công việc. 288 LÃNH ĐẠO - Phải có bản lĩnh, có hoài bão để hoàn thành sứ mạng, bất chấp khó khăn, gian khổ. 289 LÃNH ĐẠO - Phải biết chọn lựa những việc gì cần thực hiện, việc nào trước, việc nào sau, phải định hướng, bảo vệ, hỗ trợ và kiểm tra những việc ấy. 290 LÃNH ĐẠO - Phải biết làm cho người khác vừa tuân phục, vừa mến mộ mình; Phải có khả năng giao tiếp với cấp dưới, chinh phục họ, yêu mến họ và được họ yêu mến. 291 LÃNH ĐẠO 8.2 NỘI DUNG * Những nét đặc trưng về người lãnh đạo: 292 LÃNH ĐẠO - Sự ham muốn: luôn luôn sẵn sàng đi đầu, giàu sinh lực và tìm mọi cách để đạt được mục tiêu. 293 LÃNH ĐẠO - Động cơ: sự khao khát mãnh liệt lãnh đạo và gây ãnh hưỡng đến những người khác. 294 LÃNH ĐẠO - Tính chính trực: trung thực và chân thật trong quan hệ với những người khác. 295 LÃNH ĐẠO - Sự tự tin: quyết đoán, dứt khoát và tin tưởng ở mình. 296 LÃNH ĐẠO - Thông minh: khả năng ăn nói, định lượng và năng lực xử lý, sử dụng thông tin phức tạp. 297 LÃNH ĐẠO - Kiến thức: hiểu biết vững chắc công việc tổ chức và ngành. 298 LÃNH ĐẠO 8.3 NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO * Chủ yếu là giao tiếp và đàm phán 299 LÃNH ĐẠO 8.3.1 Giao tiếp (Communication) - Khái niệm Giao tiếp là sự tiếp xúc giữa con người với con người trong cuộc sống để trao đổi tín hiệu hoặc thông tin. 300 LÃNH ĐẠO - Đặc điểm của giao tiếp Phải có hai phía tham gia giao tiếp, phải có một thông điệp chuyển từ người gửi sang người nhận. 301 LÃNH ĐẠO - Quá trình giao tiếp Là quá trình hai bên người gửi và người nhận trao đổi thông điệp cho nhau. 302 LÃNH ĐẠO 8.3.2 Đàm phán trong lãnh đạo - Khái niệm Là hoạt động giao tiếp đặc biệt giửa người lãnh đạo với đối tác đàm phán nhằm đạt tới một thỏa thuận mong muốn về một vấn đề cụ thể nào đó. 303 LÃNH ĐẠO - Yêu cầu của đàm phán + Phải đạt được kết quả tốt nhất. + Tạo được sự thỏa thuận tốt đẹp, nếu không thì không để tình hình xấu đi. 304 LÃNH ĐẠO 8.4 ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN 1/. Khái niệm động viên Là quá trình tâm lý diễn ra do sự tác động có mục đích và theo định hướng của con người. Động viên liên quan đến việc đánh giá của nhà quản trị đối với tinh thần và ý thức của nhân viên. Động viên có tác động thúc đẩy nhân viên làm việc đạt thành tích cao, hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất, hiệu quả nhất. 305 LÃNH ĐẠO 2/. Những nhân tố ảnh hưởng đến động viên - Đặc điểm cá nhân. - Các đặc trưng của công việc. - Các đặc điểm thực tế của tổ chức. 306 LÃNH ĐẠO 3/. Các lý thuyết động viên * Lý thuyết động viên dựa trên sự thỏa mãn nhu cầu. Hệ thống thứ bậc nhu cầu Maslow + Nhu cầu căn bản. + Nhu cầu an toàn. + Nhu cầu yêu thương. + Nhu cầu tự thể hiện. + Nhu cầu hoàn thiện. 307 LÃNH ĐẠO * Các lý thuyết động viên theo quá trình Lý thuyết về sự kỳ vọng hay mong đợi Cơ sở của lý thuyết này là mọi người đều có khả năng quyết định với những gì mà người ta muốn và đánh giá những cơ may có thể đạt được mục tiêu. Thuyết kỳ vọng đòi hỏi các nhà quản trị phải hiểu biết những mong đợi của nhân viên và gắn chúng với mục tiêu của tổ chức. 308 LÃNH ĐẠO Quá trình này bao gồm các bước sau: - Giá trị phần thưởng. - Nhận thức về phần thưởng. - Nỗ lực của nhân viên. - Năng lực và cá tính của cá nhân. - Nhận thức về vai trò. - Thành tích. 309 QUẢN TRỊ HỌC CHƯƠNG 9 KIỂM TRA 310 KIỂM TRA Nội dung - Khái niệm, vai trò, phân loại. - Các bước kiểm tra hiệu quả. - Các nguyên tắc kiểm tra. 311 KIỂM TRA 9.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ CÁC LỌAI KIỂM TRA 1. Khái niệm (Controlling) n Là quá trình đo lường kết quả thực tế và so sánh với những tiêu chuẩn nhằm phát hiện sự sai lệch và đưa ra biện pháp chấn chỉnh kịp thời qua đó đảm bảo hoàn thành mục tiêu của tổ chức. 312 KIỂM TRA 2. Vai trò - Nhờ có kiểm tra mà nhà quản trị biết được tổ chức đang đi đến đâu, có đúng với những dự kiến hay không? 313 KIỂM TRA - Nắm bắt được tiến độ và chất lượng thực hiện công việc của thuộc cấp. 314 KIỂM TRA - Xác định và dự đoán những chiều hướng chính cùng với sự thay đổi cần thiết trong các yếu tố: thị trường sản phẩm, tài nguyên, tiện nghi, cơ sở vật chất kỹ thuật và các đường lối chính sách. 315 KIỂM TRA - Xác định những nhược điểm và sai lệch trong các chức năng,cũng như trong các hoat động của các đơn vị trực thuộc, đưa ra biên pháp chấn chỉnh kịp thời. 316 KIỂM TRA 3. Các lọai hình kiểm tra - Kiểm tra lường trước (kiểm tra trước khi thực hiện ) + Tiên liệu các vấn đề có thể phát sinh. + Giúp cho doanh nghiệp chủ động đối phó với những bất trắc trong tương lai. + Chủ động tránh sai lầm ngay từ đầu. 317 KIỂM TRA - Kiểm tra Lường trước + Đặc điểm Được tiến hành trước khi thực hiện công việc. Tiên đoán các vấn đề có thể xảy ra để ngăn ngừa. 318 KIỂM TRA + Tác dụng Giúp doanh nghiệp đối phó với bất trắc ở tương lai. Giúp doanh nghiệp tránh sai sót ngay từ đầu. 319 KIỂM TRA - Kiểm tra hiện hành (kiểm tra trong khi thực hiện) Giám sát trực tiếp ngay trong khi thực hiện, nắm bắt kịp thời những lệch lạc, những khó khăn vướng mắc, đưa ra những biện pháp tháo gỡ kịp thời. 320 KIỂM TRA - Kiểm tra Đồng thời n Đặc điểm + Được tiến hành trong khi thực hiện công việc. + Thường là giám sát trực tiếp trong quá trình thực hiện, phổ biến là các công trình xây dựng. 321 KIỂM TRA n Tác dụng + Phát hiện kịp thời những sai sót. + Đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời. 322 KIỂM TRA - Kieåm tra sau khi thöïc hieän (kieåm tra phaûn hoài) Nhaèm xaùc ñònh xem keá hoach coù hoøan thaønh hay khoâng, tìm hieåu nguyeân nhaân, ruùt ra baøi hoïc kinh nghieäm. 323 KIỂM TRA Kieåm tra Phaûn hoài § Ñaëc ñieåm: Thöïc hieän sau khi keát thuùc coâng vieäc. § Taùc duïng ü Xaùc ñònh keát quaû thöïc hieän coù ñaït muïc tieâu khoâng. ü Ruùt kinh nghieäm ñeå laäp caùc keá hoaïch môùi toát hôn. § Nhöôïc ñieåm: Khoâng phaùt hieän vaø söûa chöõa kòp thôøi caùc sai soùt. 324 KIỂM TRA 9.2 CÁC BƯỚC KIỂM TRA HIỆU QUẢ Bước 1: Xác định tiêu chuẩn kiểm tra. - Tiêu chuẩn kiểm tra là những cột mốc mà dựa vào đó các nhà quản trị tiến hành đánh giá và kiểm tra đối tượng bị quản trị. - Là những mục tiêu, chỉ tiêu mà chúng ta đặt ra trong kế hoach. 325 KIỂM TRA - Tiêu chuẩn kiểm tra được đặt ra khác nhau tùy thuộc vào đặc tính của đối tượng cần kiểm tra. Nó có thể biểu hiện dưới dạng định tính hoặc dưới dạng định lượng. - Các yêu cầu đối với tiêu chuẩn kiểm tra: mang tính hiện thực, phản ánh đúng bản chất và không nên quá chi tiết. 326 KIỂM TRA Bước 2: Đo lường việc thực hiện - Để phát hiện ra sự sai lệch hoặc nguy cơ sự sai lệch, làm cơ sở cho việc xác định các biện pháp điều chỉnh. - Hiệu quả việc đo lường còn tùy thuộc vào phương pháp đo lường (cách thức và công cụ đo lường). 327 KIỂM TRA Bước 3: Điều chỉnh sai lệch. - Cần phân tích nguyên nhân của sự sai lệch. - Đưa ra chương trình điều chỉnh sự sai lệch. 328 KIỂM TRA 9.3 CÁC NGUYÊN TẮC KIỂM TRA 1. Kiểm tra phải được thiết kế căn cứ trên kế hoach hoat động của tổ chức và căn cứ theo cấp bậc của đối tượng được kiểm tra. 329 KIỂM TRA 2. Công việc kiểm tra phải được thiết kế theo đặc điểm cá nhân các nhà quản trị. 330 KIỂM TRA 3. Sự kiểm tra phải được thực hiện tại những điểm trọng yếu. 331 KIỂM TRA 4. Kiểm tra phải khách quan. 5. Hệ thống kiểm tra phải phù hợp với bầu không khí của doanh nghiệp. 332 KIỂM TRA 6. Việc kiểm tra cần phải tiết kiệm và bảo đảm tính hiệu quả kinh tế. 7. Việc kiểm tra phải đưa đến hành động.
File đính kèm:
- Quản trị học[1].pdf