Đề cương bám sát Hóa học – Khối 12

1. Kim loại và hợp kim

 Kiến thức

Hiểu được :

 Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, tính chất vật lí của kim loại.

 Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử (khử phi kim, khử ion H+ trong nước, dung dịch axit, khử ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối, một số axit có tính oxi hoá mạnh).

Biết được : Khái niệm, tính chất và ứng dụng của hợp kim.

Kĩ năng

 Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và cấu tạo của kim loại, dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của kim loại.

 Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại.

 Giải được bài tập : Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm ; Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp chất phản ứng ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan.

 

doc87 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương bám sát Hóa học – Khối 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 mol 
	nkết tủa= 0,3 mol
Áp dụng CT 41 .
 	n OH( min ) = 2.nkết tủa = 2.0,3= 0,6 =>V ddNaOH = 0,6 lít
	n OH( max ) = 4. nZn - 2.nkết tủa = 4.0,4 – 2.0,3 = 1 mol =>V ddNaOH = 1lít
21.Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.
	mMuối = ( mhỗn hợp + 24 nNO )
Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được m gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất . Tìm m ?.
	Giải 
	mMuối = ( mhỗn hợp + 24 nNO ) = ( 11,36 + 24 .0,06 ) = 38,72 gam
22.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 đặc nóng, dư giải phóng khí NO2 .
	mMuối = ( mhỗn hợp + 8 nNO )
Ví dụ : Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 đặc nóng, dư thu được 3,36 lít khí NO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan. 
mMuối = ( mhỗn hợp + 8 nNO ) = ( 6 + 8 .0,15 ) = 21,78 gam
23.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 dư giải phóng khí NO và NO2 .
	mMuối = ( mhỗn hợp + 24. nNO + 8. nNO )
Ví dụ : Hòa tan hết 7 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 dư thu được 1,792 lít (đktc ) khí X gồm NO và NO2 và m gam muối . Biết dX/H= 19. Tính m ?
Ta có : nNO = nNO= 0,04 mol
	mMuối = ( mhỗn hợp + 24 nNO + 8 nNO ) = ( 7+ 24.0,04 + 8.0,04 )= 25,047 gam
24.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2 .
	mMuối = ( mhỗn hợp + 16.nSO )
Ví dụ : Hòa tan hết 30 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được 11,2 lít khí SO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan. 
Giải 
mMuối = ( mhỗn hợp + 16.nSO ) = ( 30 + 16.0,5 ) = 95 gam 
25.Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.
	mFe = ( mhỗn hợp + 24 nNO )
Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 3 gam chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 loãng dư giải phóng 0,56 lít khí NO ( đktc) . Tìm m ?
Giải
mFe = ( mhỗn hợp + 24 nNO ) = ( 3 + 0,025 ) = 2,52 gam
26.Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 đặc , nóng ,dư giải phóng khí NO2.
	mFe = ( mhỗn hợp + 8 nNO )
Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 10 gam hỗn hợp chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 đặc nóng, dư giải phóng 10,08 lít khí NO2 ( đktc) . Tìm m ?
Giải
mFe = ( mhỗn hợp + 24 nNO ) = ( 10 + 8. 0,45 ) = 9,52 gam
27.Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA.
	pH = -(logKa + logCa ) hoặc pH = - log (Ca )
với 	: là độ điện li
	Ka : hằng số phân li của axit
	Ca : nồng độ mol/l của axit ( Ca 0,01 M )
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 250C . Biết KCHCOOH = 1,8. 10-5 
Giải 
pH = -(logKa + logCa ) = -(log1,8. 10-5 + log0,1 ) = 2,87 
Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46 % ( D = 1 g/ml ). Cho độ điện li của HCOOH trong dung dịch là = 2 %
Giải 
Ta có : CM = = = 0,1 M
pH = - log (Ca ) = - log (.0,1 ) = 2,7
28.Công thức tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH.
	pH = 14 + (logKb + logCb ) 
với 	Kb : hằng số phân li của bazơ
	Ca : nồng độ mol/l của bazơ 
Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M . Cho KNH = 1,75. 10-5
	pH = 14 + (logKb + logCb ) = 14 + (log1,75. 10-5 + log0,1 ) = 11,13
29. Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA và muối NaA
	pH = - (logKa + log) 
Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 250C.
Biết KCHCOOH = 1,75. 10-5 , bỏ qua sự điện li của H2O.
pH = - (logKa + log) = - (log1,75. 10-5 + log) = 4,74
30. Công thức tính hiệu suất phản úng tổng hợp NH3
H% = 2 - 2 
với	 MX : hỗn hợp gồm N2 và H2 ban đầu ( tỉ lệ 1:3 )
	 MY : hỗn hợp sau phản ứng 	
 Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 .
Ta có : nN	: nH	= 1:3	
H% = 2 - 2 = 2 - 2 = 75 %
Ngày soạn: ....../...../2013
Ngày dạy:
Dạy lớp
....../..../2013
12A1
....../..../2013
12A2
....../..../2013
12A4
....../..../2013
12A5
....../..../2013
12A6
....../..../2013
12A7
Tiết 17- ÔN TẬP HỌC KÌ II
1. Kiến thức.
- Đánh giá khả năng nhận thức của học sinh qua học về kim loại kiềm, kim loại nhóm IIA và kim loại nhôm, sắt và hợp chất của sắt, sx gang, sx thép, nguyên tắc, nguyên liệu sx gang, thép.
2. Kĩ năng: Giải BTTKKQ.
3. Thái độ: nghiêm túc trong khi làm bài, cần nâng cao tinh thần tự giác trong khi làm bài.
Câu 1: Sắt không tác dụng với chất nào sau đây ?
A. dung dịch HCl loãng	B. dung dịch H2SO4 đặc nóng
C. dung dịch CuSO4	D. dung dịch Al(NO3)3
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. ion Ag+ có thể bị oxi hoá thành Ag	B. nguyên tử Mg có thể khử được ion Sn2+
C. ion Cu2+ có thể oxi hóa được nguyên tử Al	D. CO không thể khử MgO thành Mg
Câu 3: Nhóm mà các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 là:
A. Ba, Mg, Hg	B. Na, Al, Fe, Ba
C. Al, Fe, Mg, Ag	D. Na, Al, Cu
Câu 4: cho sơ đồ sau: Al à A à Al(OH)3 à B à Al(OH)3 à C à Al. các kí tự A, B, C lần lượt là: 
A. NaAlO2, AlCl3, Al2O3	B. Al2O3, AlCl3, Al2S3
C. KAlO2, Al2(SO4)3, Al2O3	D. A và C đúng
Câu 5: Trong các phương pháp điều chế kim loại sau, phương pháp nào không đúng ?
Điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3
Điều chế Ag bằng phản ứng giữa dung dịch AgNO3 với Zn
Điều chế Cu bằng phản ứng giữa CuO với CO ở nhiệt độ cao
Điều chế Ca bằng cách điện phân dung dịch CaCl2
Câu 6: Hòa tan hết 0,5 gam hỗn hợp gồm: Fe và kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,12 lit khí H2 (đktc). Kim loại hóa trị 2 đã dùng là:
A. Ni	B. Zn	C. Mg	D. Be
Câu 7: Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M ( hóa trị 2, đứng trước H2 trong dãy điện hóa) vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2 (đktc). Mặt khác để hòa tan 4,8 gam kim loại M thì dùng chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là:
A. Zn	B. Mg	C. Ca	D. Ba
Câu 8: Một vật bằng hợp kim Cu-Zn được nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng, hiện tượng xảy ra là:
A. Zn bị ăn mòn, có khí H2 thóat ra.	B. Zn bị ăn mòn, có khí SO2 thoát ra.
C. Cu bị ăn mòn, có khí H2 thoát ra	D. Cu bị ăn mòn, có khí SO2 thoát ra.
Câu 9: Một dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa Al(OH)3 sau phản ứng là:
A. a=2b	B. b<4a	C. a=b	. b<5a
Câu 10: Cho 2 cặp oxi hóa khử: Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y trong dãy điện hóa. Phát biểu nào sau đây không dúng ?
A. tính oxi hóa của Yy+ mạnh hơn Xx+	 B. X có thể oxi hoá được Yy+đứng trước cặp Yy+/Y
C. Yy+ có thể oxi hóa được X	D. tính khử của X mạnh hơn Y
Câu 1: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm AlCl3 và FeSO4, thu được kết tủa A. Nung A trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B. cho H2 dư qua B nung nóng , phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn C. C có chứa:
A. Al và Fe	B. Al2O3 và Fe	C. Al, Al2O3, Fe và FeO	 D. Fe
Câu 2: Phản ứng nào sau đây thu được Al(OH)3 ?
A. dung dịch AlO2- + dung dịch HCl	B. dung dịch AlO2- + dung dịch Al3+
C. dung dịch AlO2- + CO2/H2O	D. cả A, B, C
Câu 3: Để kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 có thể dùng cách nào sau đây ?
Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.	
Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư
Cho dung dịch NaAlO2 tác dụng với dung dịch HCl dư.
Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư.
Câu 4: Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4. thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch trên là:
A. Al	B. CaCO3	C. Na2CO3	D. quỳ tím
Câu 5: Khi điện phân nóng chảy Al2O3 sản xuất Al, người ta thêm criolit (Na3AlF6) vào Al2O3 với mục đích
A. tạo lớp màng bảo vệ cho nhôm lỏng	B. tăng tính dẫn điện của chất điện phân
C. giảm nhiệt độ nóng chảy của chất điện phân	D. cả A, B, C đều đúng
Câu 6: Điện phân dung dịch FeCl2 , sản phẩm thu được là:
A. Fe, O2, HCl	B. H2, O2, Fe(OH)2	C. Fe, Cl2	D. H2, Fe, HCl
Câu 7: Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-+. muốn loại được nhiều cation nhất ra khỏi dung dịch trên thì nên dùng hóa chất nào sau đây ?
A. dung dịch NaOH	B. dung dịch Na2CO3	
C. dung dịch KHCO3	 	D. dung dịch Na2SO4.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V ml khí X ( màu nâu) ở đktc. V có giá trị là:
A. 336 ml	B. 112 ml	C. 224 ml	D. 448 ml
Câu 9: Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ?
A. NaHCO3	B. K2SO4	C. Na2SO4	D. NaOH
+HNO3
+ dd NH3
+ Fe
+Cl2
+HCl
Câu 10: cho sơ đồ sau: 
 Fe 	A B 	A 	D 	E. Các kí tự A, B, D, E lần lượt là:
	 A. FeCl3, FeCl2, Fe(OH)2, Fe(NO3)3	 B. FeCl2, FeCl3, Fe(OH)2, Fe(NO3)3
	C. . FeCl3, FeCl2, Fe(OH)2, Fe(NO3)2	 D. . FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Fe(NO3)3
Câu 11: Điện phân dung dịch NaCl đến hết ( có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng địên 1,61A thì hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối lượng:
	A. 4,26 gam	 B. 8,52 gam	C. 6,39 gam	D. 2,13 gam
Câu 12: Cho 4 kim loại: Al, Fe, Mg, Cu và bốn dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3, kim loại nào khử được cả 4 dung dịch muối trên :
	A. Mg	 B. Mg và Al	C. Mg và Fe	D. Cu
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOh dư thu được 6,72 lit H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu bằng:
 A. 54g; 139,2g B. 29,7g; 69,6g	 C. 27g; 69,6g	D. 59,4;g; 139,2g
Câu 14: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, ở điện cực âm xảy ra:
 A. quá trình oxi hóa nước trong dd điện li B. quá trình khử kim loại
C. qúa trình oxi hóa kim loại	 D. quá trình oxi hóa oxi trong dd điện
TIẾT 18 – CHỮA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

File đính kèm:

  • docB￁M S￁T 12-HK2-Cᅮ GIẢI CHI TIẾT.doc
Bài giảng liên quan