Đề cương ôn tập Học kì II môn Hóa học Lớp 11

Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?

A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân

Câu 2: 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?

A. 8C,16H. B. 8C,14H. C. 6C, 12H. D. 8C,18H.

 Câu 3: Cho ankan có CTCT là: (CH3)2CH¬CH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:

A. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan.

C. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpentan.

 

doc8 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 2875 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Học kì II môn Hóa học Lớp 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 axit sufuric đặc ở 1400C, thu được sản phẩm chính là:
A. C2H6	B. C2H4	C. (CH3)2O	D. (C2H5)2O
 Câu 21 : Cho 3,5 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng với Na vừa đủ thu được 1,12 lít H2 ở đktc. Sau phản ứng cô cạn thu được m gam muối. Giá trị m là :
A. 5,7 gam B. 6,2 gam C. 7,5 gam 	 D. 4,2 gam
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức A được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Giá trị m là
A. 10,2 gam.	B. 2 gam.	C. 2,8 gam. 	D. 3 gam.
Câu 23: Bậc của ancol là 
A. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử. 	B. bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.
C. số nhóm chức có trong phân tử.	D. số cacbon có trong phân tử ancol.
Câu 24: Phương pháp điều chế rượu etylic từ chất nào dưới đây là phương pháp sinh hoá?
	A. Tinh bột 	B. CH3CHO 	C. C2H4	D. C2H5Cl 
Câu 25: Cho 7,6 gam một ancol no, đơn chức tác dụng với Na vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và cô cạn được 10,9 gam muối. Giá trị của V là A. 1,68	B. 2,24 C. 3,36	 D. 2,8
Câu 26: Thuốc thử dùng để phân biệt etanol và glixerol là
A. dung dịch HBr	B. dung dịch brom	C. Cu(OH)2	D. dung dịch NaOH
Câu 27 :Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen ?
A. oxi không khí B. dung dịch Brom C. dung dịch KMnO4 	D. Đáp án khác
Câu 28 : Thuốc thử để phân biệt glixerol, etanol và phenol là:
A. Dung dịch brom, Cu(OH)2	B. Na, dung dịch brom 
C. Cu(OH)2, dung dịch NaOH 	D. Dung dịch brom, quì tím
Chương 9:ANĐEHIT - AXITCACBOXYLIC
Câu 1: Đốt cháy anđehit A được mol CO2 = mol H2O. A là
A. anđehit no, mạch hở, đơn chức.	B. anđehit đơn chức, no, mạch vòng.
C. anđehit đơn chức có 1 nối đôi, mạch hở.	D. anđehit no 2 chức, mạch hở.
Câu 2: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ là 
A. 2% →5%.	B. 5→9%.	C. 9→12%.	D. 12→15%.
Câu 3: Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?
	A. CH3CHO; C2H5OH ; CH3COOH.	C. C2H5OH ; CH3COOH ; CH3CHO.
	B. CH3CHO ;CH3COOH ; C2H5OH. 	D. CH3COOH ; C2H5OH ; CH3CHO
Câu 4: Cho 4,6 gam ancol etylic phản ứng hoàn toàn với Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 2,24	B. 4,48	C. 3,36	D. 1,12
Câu 5: Cho 8,8 gam etanal tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là: 
A. 10,80 gam	B. 5,40 gam	C. 21,60 gam	D. 1,08 gam
Câu 6: Số đồng phân anđehit có công thức phân tử C4H8O là: A. 1 B. 2 C. 3	D. 4
Câu 7: Chất không phản ứng với NaOH là:
A. anđehit axetic	B. phenol	C. axit axetic	D. axit clohiđric
Câu 8: Chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra Ag là:
A. etanol	B. etanal	C. glixerol	D. axit etanoic
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol andehit no đơn chức thu được 6,72lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của andehit này là:
	A. HCHO. 	 B. CH3CHO. C. C2H5CHO.	 D. C3H7CHO
Câu 10: Cho 4,5g andehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 dư. Khối lượng Ag tạo thành là :
	A. 43,2g	B. 64,8g C. 34,2g	 D. 172,8g.
Câu 11: Axit đơn chức no mạch hở có công thức chung là: 
	A. CnH2nO2	B. CnH2n+2 O2 	C. CnH2n+1COOH	 D. CnH2n–1COOH
Câu 12: Trung hòa hoàn toàn 3g một axit cacboxylic no đơn chức X cần vừa đủ 100ml dd NaOH 0,5M. Tên gọi của axit là gì?
	A. axit fomic.	B. Axit propionic. C. axit acrylic. 	D. Axit axetic.
Câu 13: C4H6O2 có số đồng phân mạch hở thuộc chức axit là
A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. tất cả đều sai.
Câu 14: Axit propionic có CTCT như thế nào ?
A. CH3CH2CH2-COOH B. CH3CH2-COOH C. CH3-COOH D. CH3[CH2]3-COOH
Câu 15: Phản ứng CH3CH2-OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O thuộc loại phản ứng gì?
A. Phản ứng thế B. Phản ứng cộng C. Phản ứng tách D. Không thuộc cả 3 loại phản ứng đó.
Câu 16: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. C2H5COOH.	B. CH3COOH.	C. C3H7COOH.	D. HCOOH.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 8,96.	B. 11,2.	 C. 6,72.	D. 4,48.
Câu 18: Cho 60g axit axetic tác dụng với 60g rượu etylic (xúc tác H2SO4 đặc và nóng) được 60g etylxetat. Hiệu suất este hoá đạt. A. 76,66% B. 68,18 % C. 52,27 % D. 50 %
Câu 19: Oxi ho¸ 10,2 gam hæn hîp hai an®ehit kÕ tiÕp nhau trong d·y ®ång ®½ng, ng­êi ta thu ®­îc hæn hîp hai axit cacboxylic no, ®¬n chøc, m¹ch hë. §Ó trung hoµ hæn hîp axit nµy cÇn dïng 200 ml dd NaOH 1M. C«ng thøc cña hai an®ehit lµ:A. HCHO vµ CH3CHO B. CH3CHO C2H5CHO C. C2H5CHO vµ C3H7CHO D. C3H7CHO vµ C4H9CHO
Câu 20: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, là:
A. anđehit axetic, butin-1, etilen.	B. anđehit axetic, axetilen, butin-2.
C. axit fomic, vinylaxetilen, propin.	D. anđehit fomic, axetilen, etilen.
Câu 21: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là:
A. C2H3CHO.	B. CH3CHO.	C. HCHO.	D. C2H5CHO
Câu 22: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)
 A. CH2=CH-COOH.	B. CH3COOH.	C. HCºC-COOH.	D. CH3-CH2-COOH
II – Tự luận: 7,0 điểm
Dạng 1 :Viết các phương trình phản ứng theo các sơ đồ sau ( viết dạng CTCT- ghi rõ điều kiện phản ứng) (2,0 đ):
a/ natri axetat metanaxetilenbenzenbrom benzenNatri phenolatphenolaxit picric
(7)
(6)
b/ butanetanetyl cloruaetanoletilenP.E
 etanolaxit axeticCO2
c/ Natri axetat Metan Axetilen etilen Ancol etylic etyl axetat
d/ CaC2 C2H2 C4H4 C4H6 Cao su buna 
e/ CH3COONa CH4C2H2C6H6C6H5ClC6H5ONaphenol2,4,6-tribromphenol
	 vinyl cloruaPVC
f) Metanaxetilenetilenetyl cloruaancol etylicandehit axeticAg
	 benzennitrobenzen
g) Tinh boätà glucozôà ancoletylicà etilenà etylcloruaà ancoletylicàdietyete
h) metan → metyl clorua → metanol → metanal→ axit fomic
i) C2H2 CH3CHO CH3CH2OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa 
Dạng 2:nhận biết các chất sau bằng pp hóa học : (2d)
 a) etanol, glixerol, nước và benzen b) Benzen, Toluen, Stiren, hex-1-in
 c) Ancol etylic, Phenol, Hex- 2- en ,Glixerol d) anđehit axetic, axit axetic, glyxerol, ancol etylic.
 e) ancol etylic, stiren, phenol, benzen f) etan, axetilen, propilen, cacbonic
Dạng 3: Tìm công thức phân tử
 1: Cho 15g một Ancol X no, đơn chức tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít khí thoát ra ở đktc.
 a) Xác định CTPT của X, viết các đồng phân cấu tạo, đọc tên (2 đ)
 b) Khi cho ancol X tác dụng với CuO, đun nóng thấy thu được anđehit. Viết PTPƯ (1 đ)
2: Đốt cháy 7,4g một ancol A no, đơn chức mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc
Xác định CTPT của ancol, viết các đồng phân cấu tạo có thể có của A, gọi tên
Biết A là ancol bậc 2, Cho Na dư vào 7,4g A thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Tính V
3: Cho 6,6g một anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac dư. Sau phản ứng thu được 32,4g bạc kết tủa.
Xác định CTPT, CTCT gọi tên anđehit
Đốt cháy hoàn toàn lượng anđehit trên, dẫn sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
 4. Đốt cháy hoàn toàn 4,4g một anđehit X no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc.
Xác định CTPT, CTCT gọi tên anđehit
Cho hoàn toàn lượng X trên vào dung dịch AgNO3/NH3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
 5. Đốt cháy hoàn toàn 4g một ankin B thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc
 a) Xác định CTPT,CTCT , đọc tên (2 đ)
 b) Cho 4g ankin B trên vào dung dịch AgNO3/NH3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
6.Hỗn hợp X gồm một anken (A) và một ankin (B). Cho X sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy tạo ra 7,2 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn X rồi thu sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo 10 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thấy khối lượng dung dịch giảm 4,34 gam. Tìm CTPT của A, B (biết A, B có số nguyên tử C như nhau).
7. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp người ta thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 19,8 g H2O. 
a.Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon 
 b. tính thành phần % theo số mol của mỗi chất. 
Dạng 4 : bài toán hỗn hợp, định lượng:
1 Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 5,60 g hỗn hợp X tác dụng với natri dư thấy có 0,896 lit khí thoát ra (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.
b) Nếu cho 14,00 g X tác dụng với dung dịch HNO3 (có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thì có bao nhiêu gam kết tủa của 2,4,6-trinitrophenol ? (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
c) Nếu cho 14,00 g X tác dụng với dung dịch Br2 thì có bao nhiêu gam kết tủa của 2,4,6-tribromphenol ? 
2. Cho 23,5 gam hh X gồm etanol và propan -1-ol tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít H2 đktc.
 a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
 b) Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết phương trình phản ứng.
3. Hỗn hợp khí A gồm etilen và axetilen. Dẫn 3,36 lít khí A vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 24,0 gam kết tủa và có V lít khí thoát ra. Các thể tích đo ở đktc.
	Tính V và phần trăm về thể tích của các khí trong hỗn hợp A.
4.Hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic. Lấy m gam X tác dụng với lượng dư Na, thấy có 3,36 lít khí thoát ra. Cũng m gam X cho tác dụng với CaCO3, thấy có 1,12 lít khí thoát ra. Các khí đo ở đktc. Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp X ?
5.Trung hòa 33,2 g hỗn hợp axit CH3COOH và HCOOH bằng dung dịch NaOH thu được 46,4g hỗn hợp 2 muối.
a.Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b.Xác định % khối lượng mõi chất trong hỗn hợp trước và sau phương trình phản ứng.
6.Hỗn hợp A gồm 30g gồm CH3COOH và CH3CHO . Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 64,8 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 2M.
a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b.Tính % khối lượng của mõi chất trong A và tính thể tích của dung dịch NaOH đã dùng?
7. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm cháy từ từ cho qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng KOH dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam, bình 2 tăng 22 gam. 
a.Tìm CTPT 	b.% thể tích của mỗi hydrocacbon 

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap hoc ki II.doc
Bài giảng liên quan