Đề kiểm tra hết học kì I Môn: Vật lí 8

Câu 1: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:

A. Đột ngột giảm vận tốc ; C. Đột ngột rẽ trái ;

B. Đột ngột tăng vận tốc ; D. Đột ngột rẽ phải.

Câu 2: Một vật chỉ chịu tác dụng của hai lực cùng phương, hai lực này sẽ cân bằng khi nào?

A. Hai lực ngược chiều, cùng độ lớn ; C. Hai lực cùng chiều ;

B. Hai lực cùng chiều, cùng độ lớn ; D. Hai lực ngược chiều.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra hết học kì I Môn: Vật lí 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ
TRƯỜNG THCS TẢ CỦ TỶ
ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ I
Môn: Vật lí 8
Thời gian: 60’ (Không kể thời gian chép đề)
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc ;
C. Đột ngột rẽ trái ;
B. Đột ngột tăng vận tốc ;
D. Đột ngột rẽ phải.
Câu 2: Một vật chỉ chịu tác dụng của hai lực cùng phương, hai lực này sẽ cân bằng khi nào?
A. Hai lực ngược chiều, cùng độ lớn ;
C. Hai lực cùng chiều ;
B. Hai lực cùng chiều, cùng độ lớn ;
D. Hai lực ngược chiều.
Câu 3: Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhẵn của bề mặt tiếp xúc ;
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc ;
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc ;
D.Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc .
Câu 4: Trường hợp nào sau đây áp lực người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng cả hai chân ;
C. Người đứng co một chân ;
B. Người đứng cả hai chân nhưng trên tay cầm một vật nặng ;
D. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập người xuống.
Câu 5: Càng lên cao áp suất khí quyển càng:
A. Giảm ;
C. Không thay đổi ;
B. Tăng ;
D. Có thể tăng và cũng có thể giảm.
Câu 6 : Một ô tô đang chạy trên đường, câu nói nào sau đây là không đúng ?
A. Ô tô đang chuyển động so với cột mốc ven đường ;
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe ;
B. Ô tô chuyển động so với mặt đường ;
D. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 1: (3đ) 
a) Lực là gì ? Em hãy nêu cách biểu diễn lực
b) Biểu diễn các lực sau :
- Trọng lực của vật đặt trên mặt đất có độ lớn 30 000N.
- Lực kéo của đầu máy tác dụng lên chiếc xe có độ lớn 500 000N.
Câu 2: (1đ) Thế nào là hai lực cân bằng ?
Câu 3: (3đ) Một người đi xe đạp trong chặng vượt đèo với kết quả như sau :
AB : 45 km trong thời gian 2 giờ 15 phút ;
BC : 32 km trong thời gian 30 phút ;
•C
A•
B 
•C
•D
•C
C
CD : 10 km trong 15 phút.
Hãy tính :
a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường.
b) Vận tốc trung bình trên cả chặng đường đua.
GV ra đề
Phạm Đức Trọng
PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ
TRƯỜNG THCS TẢ CỦ TỶ
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Vật lí 8
Thời gian: 60’ (Không kể thời gian chép đề)
Phần I: (3đ)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
A
C
B
B
C
Phần II: (7đ)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
a) Lực là đại lượng vectơ
• Cách biểu diễn lực: Dùng mũi tên để biểu diễn
+ Gốc là điểm đặt lực.
+ Phương chiều trùng với phương chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
•
F =500000N
100000N
b) 
•
P = 30000N
10000N
œ œ
0,5
0,5
2
2
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương, nhưng ngược chiều.
3
- Vận tốc trung bình trên quãng đường AB :
- Vận tốc trung bình trên quãng đường BC : 
- Vận tốc trung bình trên quãng đường CD : 
Vận tốc trung bình trên cả chặng đường:
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docDe thi HKI_VL8.doc
Bài giảng liên quan