Đề tài Sinh học đại cương: Cấu trúc, vị trí, chức năng của vi ống, vi sợi, lông roi, trung tử

NỘI DUNG

A. Cấu trúc, vị trí, chức năng:

•Sợi tế vi (vi sợi)

•Vi quản (vi ống)

•Lông và Roi

•Trung tử

B. Thảo luận

 

pptx29 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Sinh học đại cương: Cấu trúc, vị trí, chức năng của vi ống, vi sợi, lông roi, trung tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
NHÓM 4:XIN CHÀO CÔ VÀ CÁC BẠNDanh sách nhóm 4:1) Trần Thị Hậu (2005130313)2) Đào Thị Mỹ Huyền (2022130095) 3) Nguyễn Ngọc Khánh (2005130263)4) Nguyễn Bích Ngọc (2022130170)5) Nguyễn Hồng Ngọc (2022130064)6) Trần Thị Quỳnh Nhi (2022130089)7) Trần Thị Thuận (2022130091)8) Đỗ Nguyễn Bảo Trang (2022130012)9) Trần Thị Yến (2005130262)BỘ CÔNG THƯƠNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨMTP. HỒ CHÍ MINHSinh học đại cương(General Biology)Giảng viên: Ngô Thị Kim AnhĐỀ TÀI: CẤU TRÚC, VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG CỦA VI ỐNG, VI SỢI, LÔNG ROI, TRUNG TỬNỘI DUNGCấu trúc, vị trí, chức năng:Sợi tế vi (vi sợi)Vi quản (vi ống)Lông và RoiTrung tửB. Thảo luận Vi sợi (Microfilament)Sợi MyosinSợi Trung GianSợi ActinVI SỢI (MICROFILAMENT)Sợi actin Cấu tạo: từ protein actin.Có hai loại: actin cầu (actin G) và actin sợi (actin F). Các vi sợi actin phân bố khắp khối tế bào chất. Các vi sợi liên kết với nhau bởi các phân tử liên kết gọi là filaminVI SỢI (MICROFILAMENT)VI SỢI (MICROFILAMENT)Cấu tạo từ protein và myosin.Các vi sợi myosin có trong tế bào cơ và nhiều loại tế bào khác.Chiều dài các vi sợi myosin thay đổi:Ngắn trong các tế bào không cơ Dài tới 1,5 micromet trong tế bào cơ được phân hóa.Sợi myosin VI SỢI (MICROFILAMENT)Là loại vi sợi vững chắc trong tất cả các tế bào nhân thực Cấu tạo từ các loại protein: vimentin, desmin, GFA hay GFAP.Có cấu tạo phức tạp gồm nhiều nguyên sợi xếp xoắn với nhau. Sợi trung gian Đường kính từ 8-10 nmVI SỢI (MICROFILAMENT)VI SỢI (MICROFILAMENT)Chức năng: Giữ tế bào có độ vững chắc nhất định.Nâng đỡ, cố định màng sinh chất. Tham gia tạo các liên kết và cầu nối tế bào. Tế bào chất chuyển đổi từ trạng thái gel sang sol và ngược lại.VI SỢI (MICROFILAMENT)Vi ống (Microtube)Vi ống được cấu tạo từ protein – tubulin α và β Hình trụ dài, đường kính 25 nm, rỗng ở giữa, thành ống dày 5 nmGồm 13 nguyên sợi, lòng ống trung tâm rộng 15 nm2. VI ỐNG (MICROTUBE)2. VI ỐNG (MICROTUBE)2. VI ỐNG (MICROTUBE)Vị trí: Vi ống thường nằm ở lớp ngoài của tế bào chất, sát với tơ cơ (tế bào cơ vân)Theo trục dọc của tế bào (tế bào biểu bì)Hoặc theo kiểu phóng xạVi ống liên quan chặt chẽ với ty thể, trung tử, mạng lưới nội sinh chất và với màng nhân.2. VI ỐNG (MICROTUBE)2. VI ỐNG (MICROTUBE)Làm chuyển động các nhiễm sắc thể về hai cực.Vận tải nội bào. Duy trì hình dạng của tế bào.Chức năngHình thành, vận chuyển các bóng nhập bào, xuất bào, duy trì tính ổn định màng sinh chất.2. VI ỐNG (MICROTUBE) Có một hoặc nhiều sợi dài: roi hay tiên mao Các sợi ngắn và nhiều: lông hay tiêm mao Cấu trúc: Cả hai cấu trúc căn bản giống nhau.Hình ống đặc gồm 9 cặp vi ống xếp vòng tròn ngoài2 cặp vi ống ở giữaTất cả vi ống nằm trong nền tế bào chất, có màng sinh chất bao quanh.3. LÔNG VÀ ROICấu trúc Lông và Roi3. LÔNG VÀ ROILông3. LÔNG VÀ ROIChức năng:Vận động cho tế bàoVận chuyển các chất lỏng qua màng tế bào. 3. LÔNG VÀ ROI Cấu trúc:Dạng ống vi thể hình trụVỏ trung tử thường gồm 9 mặt, mỗi mặt có 3 ống vi thể Hai trung tử nằm vuông góc với nhau trong không gian hình thành trung thể.4. TRUNG TỬHình ảnh trung tử qua kính hiển vi4. TRUNG TỬ4. TRUNG TỬ Chức năng: Các trung tử tạo nên sợi tơ vô sắc để phân chia các chromosome trong quá trình phân bào Vị trí: phía gốc của lông hoặc roi. 4. TRUNG TỬ5. THẢO LUẬN 1. Cấu tạo của sợi actin?- Là vi sợi được cấu tạo từ protein actin. Có hai dạng actin: actin cầu (actin G) và actin sợi (actin F).- Phân tử protein actin G có trọng lượng phân tử 42000D đặc trưng ở chổ có chứa axit amin hiếm là 3- methyl – histidin.- Actin sợi F được tạo thành do sự đa trùng phân các actin G hình cầu khi có ion Mg2+ và ATP, là sợi xoắn kép có đường kính 7 nm và bước xoắn dài 72nm.- Các vi sợi actin thường phân bố khắp khối tế bào chất, nhưng ở đa số tế bào động vật chúng xếp thành bó song song hoặc mạng lưới dưới màng ngoại chất.- Các vi sợi trong bó hoặc trong mạng liên kết với nhau bởi các phân tử liên kết gọi là filamin cấu tạo nên vỏ tế bào.5. THẢO LUẬN2. Giải thích chức năng của vi ống: vận tải nôi bào- Các bào quan như ty thể, các bóng nội bào được vận chuyển từ phần này đến phần khác của tế bào chất là nhờ hoạt động của vi ống.- Ví dụ: + Trong sợi axon của noron có rất nhiều vi ống, chúng có vai trò vận chuyển các bóng nội bào từ thân noron đến vùng xinap hoặc ngược lại + Sự di chuyển của các hạt sắc tố: vận chuyển những túi có chứa sắc tố dọc theo các vi ống có khả năng chuyển dời sắc tố bên trong các tế bào sắc tố của chúng, gây ra sự chuyển đổi màu sắc cơ thể THE END

File đính kèm:

  • pptxCAU TRUC CUA TE BAO.pptx
Bài giảng liên quan