Đề tài Sự phân bố sông ngòi ở Việt Nam
-Đa số lãnh thổ nước ta có mật độ khoảng 0,5km/km2, suốt biên giới phía Bắc đến Đông Nam Bộ.
-Nơi dày nhất : vùng cửa Sông Hồng và Sông Cửu Long (4km/km2).
-Nơi thưa nhất: vùng núi đá vôi (0,3km/km ) bằng non 1/10 vùng cửa sông.
-Vùng có mật độ từ 1- 1,5km/km2 khá rộng: ở dãy Hoàng Liên Sơn từ Bát Xát đến khuỷu Sông Đà, vùng núi cánh cung Việt Bắc – Đông Bắc (trừ vùng đá vôi), vùng núi Đông Triều, đều là những nơi mưa nhiều.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANGKHOA SƯ PHẠMDH7DLSEMINARĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAMDate1NHÓM IINHÓM IIVũ Thị Diễm HươngNguyễn Văn MạnhNgô Thanh MẫnChâu Nguyệt Tú MiênNguyễn Thị PhượngSom Bath Phi NiraNang Đa RithDate2NHÓM II NỘI DUNG THUYẾT TRÌNHTHỦY VĂN VIỆT NAM ĐẶC ĐIỂMPhản ánh tác động tổng hợp giữa khí hậu và cấu trúc địa hìnhThủy chế theo sát nhịp điệu mùa mưa và khôPhân hóa rõ rệt trong không gianLà thành phần tự nhiên được sử dụng và cải tạo lâu đờiDate3NHÓM II THỦY VĂN VIỆT NAM CÓ SỰ PHÂN HÓA RÕ RỆT TRONG KHÔNG GIANVề mật độ.Về diện tích lưu vực và độ dài.Về dòng chảy: toàn phần. trên mặt. ngầm. xét theo mô đun. Các khu vực sông: phía Bắc. Đông Trường Sơn. phía Nam. *4NHÓM IIVề mật độ sông ngòi-Đa số lãnh thổ nước ta có mật độ khoảng 0,5km/km2, suốt biên giới phía Bắc đến Đông Nam Bộ.-Nơi dày nhất : vùng cửa Sông Hồng và Sông Cửu Long (4km/km2).-Nơi thưa nhất: vùng núi đá vôi (0,3km/km ) bằng non 1/10 vùng cửa sông. -Vùng có mật độ từ 1- 1,5km/km2 khá rộng: ở dãy Hoàng Liên Sơn từ Bát Xát đến khuỷu Sông Đà, vùng núi cánh cung Việt Bắc – Đông Bắc (trừ vùng đá vôi), vùng núi Đông Triều, đều là những nơi mưa nhiều.Date5NHÓM IIVề mật độ sông ngòi:- Nơi có mật độ 1,5- 2km/km2: nhỏ, mưa rất lớn như Phanxipang, Bắc Quang, Móng Cái, Bạch Mã. Riêngđồng bằng 2 sông Vàm Cỏ thì tương đối rộng.- Nơi có mật độ 200km)Lưu vực lớn(>10.000km2)Sông ngắn(70-170km)Lưu vực nhỏ(1000-5000km2)Sông dàiLưu vực tương đối lớnSườn Đông Trường Sơn Sườn Tây Trường SơnBằng Giang-Kỳ Cùng,S.Thái Bình, S.Hồng,S.Mã, S.Cả.-Sông thuộc duyên hải Quảng NinhS.Gianh, S.Quảng Trị,S.Hương, S.Trà Khúc,S.Hà Giao, S.Kỳ Lộ,S.Cái Nha Trang, S.Cái Phan Rang,Phan Thiết.LVS.Xrepoc, LVS.ĐồngNai-Vàm Cỏ, vùng cửaS.Cửu Long, S.BaDate7NHÓM IIVề dòng chảy1/ Dòng chảy toàn phầnKhu vựcMật độ dcKhu TrungKhu BắcKhu Nam Rất nhiềuVùng thượng du Quãng Ngãiphía Đông Nam Fusilung NhiềuTừ Vinh đến Sa HuỳnhMóng Cái, thượng nguồn S.Chảy,Pusilung -Fansipan-Puluông.Núi Vọng Phu,cao nguyên Bảo Lộc.Trung bình- ít (hoặc rất ít)Phía Bắc và phía NamYên Châu, sông Mã. Thung lũng sông Ba, Ninh Thuận -Bình Thuận, đồng bằng Nam Bộ Khu Bắc vùng nhiều nước tương đối rộng hơn vùng ít nước, còn khu Nam thì ngược lại. Chứng tỏ rằng khu Nam về cơ bản ít nước hơn khu Bắc. Date8NHÓM IIVề dòng chảy2/ Dòng chảy trên mặtKhu vựcMật độ dcKhu TrungKhu BắcKhu NamRất nhiềuĐông Nam dãy núi Pusilung NhiềuTừ Vinh đến Sa HuỳnhPusilung-Fansipan, Móng Cái,Vùng núi phía Tây Hòa Bình-Thanh Hóa, BắcQuang núi Vọng Phu,cao nguyên Bảo Lộc Trung bình-ít (hoặc rất ít)Khu Bắc và Khu Nam(dòng chảy TB hẹp, dòng chảy ít rộng)Yên Châu,sông Mã.thung lũng sông Ba,Ninh Thuận-Bình Thuận, ĐBNB.Date9NHÓM IIVề dòng chảy2/ Dòng chảy ngầmKhu vựcMật độ dcKhu TrungKhu BắcKhu NamRất nhiềuMở rộng ra ở Tây Hà Tĩnh và Tây Thừa Thiên HuếĐông Nam dãy núi Pusilung và mở rộng thêmNhiềuTừ Vinh đến Sa HuỳnhPusilung-Fansipan, Vùng núi phía Tây Hòa Bình-Thanh Hóa, BắcQuang Cao nguyên Mơ NôngTrung bình-ít (hoặc rất ít)Ngầm TB ở cửa S.GianhDòng ngầm TB rộng hơn dòng ngầm ít. Dòng ngầm rất ít ở vùng cửa S.Hồng.Dòng ngầm trung bình rộng hơn ngầm ít.Dòng ngầm rất ít từ Vàm Cỏ đến HG.Date10NHÓM IIVề dòng chảy 2/Dòng chảy xét theo mô đun lưu lượng (l/s/km2)Khu vựcModun llKhu TrungKhu BắcKhu NamRất nhiềuHoành Sơn, Bạch Mã, Ngọc LĩnhNhững đỉnh núi caoNhiềuTừ Vinh đến Sa HuỳnhVòm S.Chảy,HL Sơn-Pusilung-Tây Lai Châu, Hòa Bình, Tây T.H,N.A,DH Đông Bắc, núi Tam ĐảoHạ lưu S.Crong Poco, núi Vọng Phu, cao nguyên Lâm Viên, Bình Phước Trung bình-ít (hoặc rất ít)Vùng có Modun lưu lượng TB rộng hơn vùng có Modun lưu lượng ít.Không có dòng chảy rất ítÍt nước:vùng Cực NTB, ĐNB, cưả S.Cửu Long.Rất ít:Khánh Hòa đến Bình ThuậnDate11NHÓM IICác khu vực sông 1/ Khu vực phía Bắc:1.1)Điều kiện: Chieàu rộng lãnh thổ lớn. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mạnh, có frong lạnh tràn xuống trong mùa ĐôngĐịa hình cao về phía Tây Bắc và Bắc, thấp dần về phía Đông Nam, với nhiều núi và thung lũng đón gió lẫn khuất gió.Date12NHÓM IICác khu vực sông1.2) Đặc điểm thủy văn: Có những lưu vực sông lớn, dài. Các dòng chảy có lưu lượng vào loại trung bình và ít. Ngoaïi tröø các vùng núi và thung lũng đón gió. Vùng có dòng chảy nhiều khá rộng, vùng có dòng chảy ít thì nhỏ.Lũ vào mùa hạ, cạn vào mùa đông, cực đại tháng 8, cực tiểu tháng 3. Vùng Thanh-Nghệ muộn hơn tháng 9 và 4.Date13NHÓM IICác khu vực sông2/ Khu vực Đông Trường Sơn (Từ Vinh đến Sa Huỳnh):Các lưu vực sông,nhỏ dòng sông ngắn. chủ yếu hình thành trong nước. Là vùng có dòng chảy nhiều nhất trong nước, không có vùng ít nước.Lũ thu-đông, tháng lớn nhất 10-11, kiệt nhất tháng 4 hoặc 5.Date14NHÓM IICác khu vực sông2/ Khu vực phía Nam (Tây Nguyên, duyên hải Trung Bộ từ Bình Định đến Bình Thuận và Nam Bộ):Chủ yếu thuộc lưu vực sông Cửu Long, lượng nước từ bên ngoài đổ vào rất lớn (89% tổng lượng nước sông Cửu Long). Dòng chảy trung bình và ít. Vùng có dòng chảy nhiều có nhưng nhỏ, vùng có dòng chảy ít rộng. Lũ vào hạ, cao nhất vào tháng 9-10, cạn vào mùa đông, cực tiểu vào tháng 3-4. Riêng vùng Bình Đình đến Ninh Thuận có lũ vào thu-đông, cực đại tháng 11, nhưng cực tiểu vẫn tháng 3-4.Date15NHÓM IITHỦY VĂN VIỆT NAM LÀ THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG VÀ CẢI TẠO LÂU ĐỜI1/ Sử dụng:Sử dụng và điều tiết ở quy mô lớn cho ngành nông nghiệp, công nghiệp và giao thông vận tải.Cung cấp nước cho ngành thủy điện.Là nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống sinh hoạt của con người .Date16NHÓM IITHỦY VĂN VIỆT NAM LÀ THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG VÀ CẢI TẠO LÂU ĐỜI2/ Cải tạo:Xây dựng hệ thống thủy lợi .Xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn.Đảm bảo nước thải công nghiệp và sinh hoạt từ các nhà máy,khu công nghiệp phải được xử lý trước khi thải ra sông, kênh mương.Tăng cường diện tích cây xanh.Date17NHÓM IIDate18NHÓM IIDate19NHÓM IIDate20NHÓM IIDate21NHÓM IIDate22NHÓM IIDate23NHÓM II
File đính kèm:
- Su phan bo song ngoi o Viet Nam.ppt