Đề tài Vốn kinh doanh và các biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 Nghệ An

 Vốn là phạm trù kinh tế hàng hoá, là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sản xuất và lưu thông hàng hoá. Chính vì vậy, các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải có yếu tố tiền đề là vốn. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh liên tục vận động qua nhiều hình thái với những đặc điểm khác nhau. Khi kết thúc hoạt động sản xuất kinh doanh số vốn bỏ ra phải sinh sôi, nảy nở vì điều này liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

 Trong cơ chế bao cấp, mọi nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều được bao cấp qua nguồn cấp phát từ ngân sách nhà nước hoặc qua nguồn tín dụng với lãi suất ưu đãi. Do đó, vai trò khai thác, sử dụng vốn có hiệu quả không được đặt ra như một nhu cầu cấp bách, có tính sống còn đối với các doanh nghiệp. Việc thu hút, khai thác đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trở nên thụ động. Điều này một mặt thủ tiêu tính chủ động của doanh nghiệp, mặt khác đã tạo ra sự cân đối giả tạo cung cầu vốn trong nền kinh tế.

 Chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước các thành phần kinh tế cùng song song tồn tại, cạnh tranh với nhau. Các doanh nghiệp không còn đươc bao cấp về vốn nữa mà phải tự hạch toán kinh doanh, tự bù đắp chi phí và làm ăn có lãi. Chính vì vậy, muốn tồn tại và đứng vững trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đặc biệt quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.

 Sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quá trình tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng nhằm mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính và chấp hành đúng pháp luật của nhà nước. Nó còn là diều kiện tiên quyết để doanh nghiệp khẳng định chỗ đứng vững chắc của mình trên thị trường.

Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 Nghệ An, được sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn và Ban lãnh đạo Công ty, em đã từng bước làm quen với thực tế, đồng thời từ tình hình thực tiễn làm sáng tỏ những vấn đề lý luận đã học. Qua đó thấy được tầm quan trọng và tính bức xúc của vấn đề tổ chức và quản lý sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 Nghệ An nói riêng.

Với mong muốn được góp phần vào việc hoàn thiện công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty, em đã chọn đề tài: "Vốn kinh doanh và các biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 Nghệ An".

Nội dung của đề tài gồm 3 phần chính:

Phần I: Vốn kinh doanh và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp.

Phần II: Tình hình tổ chức và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 Nghệ An

Phần III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh ở công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 Nghệ An

 

doc77 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Vốn kinh doanh và các biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
g trình, nếu doanh nghiệp nào chào giá thấp hơn giá sàn sẽ bị loại.
Hơn nữa khả năng tài chính của các doanh nghiệp trong nước là yếu, nên đấu thầu những công trình lớn phải liên kết với nhà thầu nước ngoài, vì họ có vốn lớn cho nên nhà thầu trong nước bị thiệt thòi. Ngân hàng cần quan tâm giải quyết hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước.
Có thể những biện pháp trên đây chưa thật sâu sắc nhưng em thiết nghĩ nếu năm nay công ty thực hiện một cách đồng bộ các giải pháp đã trình bày ở trên thì sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm tới.
Kết luận
Việc tổ chức, quản lý và sử dụng có hiệu qủa vốn kinh doanh là một vấn đề mang tính thời sự cấp bách, có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp đặc biệt trong điều kiện thiếu vốn để phát triển kinh tế như ở nước ta hiện nay. Quản lý, sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm có hiệu quả sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận, tăng khả năng tích luỹ, giúp doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên...
Là một đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động trong cơ chế thị trường, đòi hỏi công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 Nghệ An phải tích cực chủ động phấn đấu nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh, duy trì và phát triển nhịp độ kinh doanh, đồng thời nâng cao đời sống cho cán bộ - công nhân viên trong công ty.
Trong năm qua công ty đã có nhiều cố gắng tích cực phấn đấu trong hoạt động kinh doanh, từng bước tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Tuy nhiên hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh vẫn còn ở mức thấp.
Xuất phát từ lý do trên, sau một thời gian thực tập tại công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 Nghệ An, được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn cũng như các cô chú trong phòng kế toán, và các phòng ban có liên quan, em mạnh dạn đóng góp một số ý kiến với hy vọng phần nào giúp công ty khắc phục những tồn tại trong công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 
Do trình độ và thời gian nghiên cứu có hạn, nên trong đề tài của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy giáo, cô giáo, tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty và toàn thể các bạn để hoàn thiện bản luận văn của mình. Một lần nữa em xin cảm ơn thầy giáo thướng dẫn, Ban lãnh đạo và các cô chú trong phòng kế toán công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 đã giúp em hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2004
 Sinh viên: Lê Trung Chiến
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Giáo trình quản trị tài chính doanh nghiệp 
	Trường Đại học TCKT Hà Nội - 2001
2. Giáo trình phân tích hoạt động kinh tế 
	Trường Đại học TCKT Hà Nội - 1999
3. Giáo trình tài chính học.
	Trường Đại học TCKT Hà Nội 
4. Giáo trình quản trị tài chính doanh nghiệp.
	Trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
5. Giáo trình kinh tế xây dựng 
	Trường Đại học xây dựng Hà Nội.
6. Giáo trình lý thuyết tài chính - tiền tệ
	Trường Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
7. Các văn kiện Đại hội Đảng.
8. Báo cáo tài chính của công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 Nghệ An
9. Tạp chí nghiên cứu kinh tế 
10. Tạp chí tài chính.
11. Tạp chí xây dựng.
12. Tạp chí người xây dựng.
Mục lục
*
* *
Lời nói đầu. 	1
Bảng 01: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2002 (31/12/2002)
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Số tiền
1
Tổng doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh 
đồng
22.213.263.381
2
Vốn kinh doanh 
-
+ Vốn cố định
-
4.376.519.213
+ Vốn lưu động
-
11.505.087.040
3
Nộp ngân sách
-
518.226.514
4
Lợi nhuận
-
864.796.463
5
Số CBCNV (hợp đồng dài hạn)
người
158
6
Thu nhập bình quân
đ/người
700.000
Bảng 04: nguồn vốn của công ty
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Số tiền
Tỷ trọng trong vốn kinh doanh (%)
Tỷ trọng trên từng vốn (%)
Số tiền
Tỷ trọng trong vốn kinh doanh (%)
Tỷ trọng trên từng vốn (%)
Tổng số vốn kinh doanh 
15.881.606.253
100
17.716.902.429
100
I. Theo nguồn hình thành
1. Vốn chủ sở hữu 
3.821.905.879
24,06
100
3.873.715.383
21,86
100
- Nguồn vốn- quỹ
3.821.905.879
24,06
100
3.815.327.383
21,5
98,5
- Nguồn kinh phí, quỹ khác
58.388.000
0.33
1,5
2. Nợ phải trả
12.059.700.374
75,93
100
13.843.187.046
78,1
100
- Nợ ngắn hạn
8.690.088.057
54,7
10.733.168.939
60,58
- Nợ trung hạn
2.003.510.000
1.503.510.
- Nợ khác
1.366.102.317
8,6
1.606.508.107
9,07
II. Theo thời gian huy động
1. Vốn thường xuyên 
7.191.518.196
45,3
6.983.733.490
39,42
2. Vốn tạm thời
8.690.088.057
54,7
10.733.168.939
60,58
Bảng 05: bảng phân tích tình hình thanh toán
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Chênh lệch
Số tiền (đ)
Tỷ trọng (%)
Số tiền (đ)
Tỷ trọng (%)
Số tiền (đ)
Tỷ trọng (%)
A. Nợ phải trả
12.059.700.374
100,00
13.843.187.046
100,00
1.783.486.672
14,79
I. Nợ ngắn hạn
8.690.088.057
72,05
10.733.168.939
77,5
2.043.080.882
23,51
1. Vay ngắn hạn 
5.596.525.112
46,40
7.296.620.000
52,71
1.700.094.888
30,38
2. Vay dài hạn đến hạn trả
3. Phải trả cho người bán
2.271.243.133
18,83
3.294.114.101
23,8
1.022.870.968
45,04
4. Người mua trả tiền trước
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 
2.301.178.292
19,08
(-87,591,177)
-0,63
- 2.388.769.469
-103,81
6. Phải trả công nhân viên
114.488.777
0,95
103.619.300
0,75
-10.869.477
-9,49
7. Phải trả các đơn vị nội bộ
8. Các khoản phải trả phải nộp khác
329.864.087
2,73
126.406.715
0,91
-203.457.372
-61,68
II. Nợ trung hạn
2.003.510.000
16,61
1.503.510.000
10,86
-500.000.000
-24,96
- Vay trung hạn
2.003.510.000
16,61
1.503.510.000
10.86
-500.000.000
-24,96
III. Nợ khác
1.366.102.317
11,34
1.606.508.107
11,64
240.405.790
17,60
1. Chi phí phải trả
1.366.102.317
11,34
1.606.508.107
11,64
240.405.790
17,60
2. Tài sản thừa chờ xử lý
-
-
3. Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn.
-
-
Bảng 08: bảng phân tích tình hình thanh toán
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
I. Các khoản phải thu thường xuyên 
1. Phải thu của khách hàng 
9.232.637.766
92,09
10.789.287.675
98,65
1.556.649.909
0,17
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ
4. Các khoản phải thu khác
792.903.354
7,91
147.300.318
1,35
-645.603.036
-0,81
5. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
Tổng cộng
10.025.541.120
100
10.936.587.993
100
II. Các khoản phải trả thường xuyên
1. Phải trả cho người bán
2.271.243.133
16,24
3.294.114.101
23,8
1.022.870.968
0.45
2. Người mua trả tiền trước
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 
2.301.178.292
16,46
-87.591.177
-0,63
-2.388.769.469
-1,04
4. Phải trả công nhân viên 
114.488.777
0.82
103.619.300
0,75
-10.869.477
-0.09
5. Phải trả các đơn vị nội bộ
6. Phải nộp cấp trên
7. Phải trả phải nộp khác
329.864.087
2,36
126.406.715
0,91
-203.457.372
-0,62
III. Nợ ngắn hạn
- Vay ngắn hạn ngân hàng
5.596.525.112
40,02
7.296.620.000
52,71
1.700.094.888
0,30
IV. Vay trung hạn
2.003.510.000
14,33
1.503.510.000
10,86
-500.000.000
-0.25
V. Nợ khác
- Chi phí phải trả
1.366.102.317
9,77
1.606.508.107
11,6
240.405.790
0,18
Tổng cộng
13.982.911.718
100
13.843.187.046
100
-139.724.672
-0.01
bảng 10: tình hình vốn lưu động của công ty năm 2003
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
I. Vốn bằng tiền
260.140.680
2,26
35.710.713
0,29
-224.429.967
-86,27
1. Tiền mặt
11.420.389
0,01
28.955.732
0,24
17.535.343
153,54
2. Tiền gửi ngân hàng
248.720.291
2,25
6.754.981
0,05
-241.965.310
-97,28
II. Các khoản phải thu
10.025.541.120
87,14
10.936.587.993
89,59
911.046.873
9,09
1. Phải thu của khách hàng
9.232.637.766
80,25
10.789.287.675
88,38
1.556.649.909
16,86
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
- Phải thu nội bộ khác
4. Các khoản phải thu khác
792.903.354
6,89
147.300.318
1,21
-645.603.036
-81,42
5. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
III. Hàng tồn kho
1.066.935.959
9,27
1.056.688.803
8,66
-10.247.156
-0,96
1. Nguyên liệu vật liệu tồn kho
17.269.367
0,15
25.392.617
0,21
8.123.250
47,04
2. Công cụ dụng cụ trong kho
4.633.889
0 ,04
1.341.598
0,01
-3.292.291
-71,05
3. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1.045.032.703
9,08
1.029.954.597
8,44
-15.078.106
-1.44
4. Hàng hoá tồn kho
IV. Tài sản lưu động khác
152.469.281
1,33
178.264.315
1,46
25.795.034
16,92
1. Tạm ứng
144.946.556
1,26
162.607.107
1,33
17.660.551
12,18
2. Chi phí trả trước
3. Chi phí chờ kết chuyển
7.522.725
0,07
15.657.208
0,13
8.134.483
108,13
Tổng cộng
11.505.087.040
100
12.207.251.824
100
702.164.784
6,1
Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2002, 2003 của Công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 Nghệ 
Bảng 12: hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Đơn vị: đồng
TT
Nhóm TSCĐ
Năm 2002
Năm 2003
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng (%)
1
Doanh thu thuần
21.157.652.381
22.545.724.423
1.388.072.042
6,56
2
Lợi nhuận
864.796.463
430.385.168
-434.411.295
-50,23
3
Tổng vốn bình quân
15.439.326.338,5
16.624.673.955
1.185.347.616,5
7,68
4
Vòng quay toàn bộ vốn (4 = 1 : 3)
1,37
1,36
-0,01
-0,73
5
Hàm lượng vốn (5 = 3 : 1)
0,73
0,74
0,01
1,37
6
Doanh lợi vốn (6 = 2 : 3)
0,056
0,026
-0,03
-53,57
7
Vốn chủ sở hữu
3.821.905.879
3.873.715.383
51.809.504
1,36
8
Doanh lợi vốn chủ sở hữu (8 = 2 : 7)
0,226
0,111
-0,115
-50,9
9
Hiệu suất vốn chủ sở hữu (9 = 1 : 7)
5,536
5,82
0,284
5,1
Bảng 02: Số liệu tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế hàng năm
các chỉ tiêu kinh tế
năm
Giá trị sản lượng
Doanh thu
Giao nộp ngân sách
Giao nộp BHXH cho CB-CNV
TB của CB-CNV
2002
23,7 tỷ
21,2 tỷ
518.226.000đ
215.325.000đ
839.000đ/n/th
2003
24,6 tỷ
23,6 tỷ
479.276.000đ
217.045.000đ
919.000đ/n/th

File đính kèm:

  • docBAI 6.doc
Bài giảng liên quan