Đề thi môn: Sinh học (Dành cho thí sinh Không Phân ban) - Đề số 54

Câu 1: Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ

%Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là:

A. 75%; 25%. B. 0,75%; 0,25%. C. 50%; 25%. D. 0,5% ; 0,5%.

Câu 2: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm mục đích xác định tác động của môi

trường

A. đối với một kiểu gen. B. đối với các kiểu gen giống nhau.

C. đối với các kiểu gen khác nhau. D. lên sự hình thành tính trạng.

Câu 3: Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng

A. hạt khô và bào tử. B. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử.

C. hạt nẩy mầm và vi sinh vật. D. hạt phấn và hạt nảy mầm.

pdf4 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn: Sinh học (Dành cho thí sinh Không Phân ban) - Đề số 54, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 1
Đề số 54 Đề thi môn: Sinh học 
(Dành cho thí sinh Không Phân ban) 
Câu 1: Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ 
%Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là: 
A. 75%; 25%. B. 0,75%; 0,25%. C. 50%; 25%. D. 0,5% ; 0,5%. 
Câu 2: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm mục đích xác định tác động của môi 
trường 
A. đối với một kiểu gen. B. đối với các kiểu gen giống nhau. 
C. đối với các kiểu gen khác nhau. D. lên sự hình thành tính trạng. 
Câu 3: Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng 
A. hạt khô và bào tử. B. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử. 
C. hạt nẩy mầm và vi sinh vật. D. hạt phấn và hạt nảy mầm. 
Câu 4: Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá 
học vì 
A. các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ. 
B. không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ được tổng hợp. 
C. không tổng hợp được các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện tại. 
D. thiếu các điều kiện cần thiết và nếu có chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống thì sẽ bị 
các vi khuẩn phân huỷ ngay. 
Câu 5: Nếu thế hệ F1 tứ bội là: ♂ AAaa x ♀ AAaa, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình 
thường thì tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là: 
A. 1 AAAA : 8 AAa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. 
B. 1aaaa : 18 AAaa : 8 AAa : 8Aaaa : 1 AAAA. 
C. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. 
D. 1aaaa : 8AAAA : 8Aaaa : 18 AAaa : 1 AAAA. 
Câu 6: Đột biến gen là những biến đổi 
A. trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. 
B. kiểu gen của cơ thể do lai giống. 
C. liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN. 
D. kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường. 
Câu 7: Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết hyđrô 
so với gen ban đầu? 
A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm1 cặp nuclêôtit. 
B. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô. 
C. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô. 
D. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. 
Câu 8: Ở người, một số đột biến trội gây nên 
A. bạch tạng, máu khó đông, câm điếc. B. máu khó đông, mù màu, bạch tạng. 
C. tay 6 ngón, ngón tay ngắn. D. mù màu, bạch tạng, hồng cầu hình liềm. 
Câu 9: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây 
nên là bệnh 
A. máu khó đông. B. Đao. 
C. tiểu đường. D. thiếu máu hồng cầu hình liềm. 
Câu 10: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến 
A. đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. B. thêm 1 cặp nuclêôtit. 
C. mất 1 cặp nuclêôtit. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit. 
Câu 11: Một trong những đặc điểm của thường biến là 
A. không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình. 
B. thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình. 
 2
C. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình. 
D. thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình. 
Câu 12: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là 
A. thích nghi ngày càng hợp lý. B. ngày càng hoàn thiện. 
C. ngày càng đa dạng. D. tổ chức ngày càng cao. 
Câu 13: Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây 
nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ 
A. bố. B. bà nội. C. ông nội. D. mẹ. 
Câu 14: Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người? 
A. Nghiên cứu tế bào. B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. 
C. Gây đột biến và lai tạo. D. Nghiên cứu phả hệ. 
Câu 15: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết 
nhằm mục đích 
A. tạo giống mới. B. cải tiến giống. C. tạo dòng thuần. D. tạo ưu thế lai. 
Câu 16: Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là 
A. thực khuẩn thể và vi khuẩn. B. plasmit và nấm men. 
C. plasmit và vi khuẩn. D. thực khuẩn thể và plasmit. 
Câu 17: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả 
A. mất khả năng sinh sản của sinh vật. B. tăng cường độ biểu hiện tính trạng. 
C. giảm cường độ biểu hiện tính trạng. D. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. 
Câu 18: Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là 
A. axit nuclêic và prôtêin. B. ADN và ARN. 
C. ARN và prôtêin. D. ADN và prôtêin. 
Câu 19: Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây 
A. ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
B. kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
C. kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
D. kích thích nhưng không ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
Câu 20: Ở cà chua (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là: 
A. 36. B. 25. C. 48. D. 27. 
Câu 21: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim 
A. ligaza. B. reparaza. C. pôlymeraza. D. restrictaza. 
Câu 22: Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do 
A. lai khác loài, khác chi. B. lai khác giống, lai khác thứ. 
C. lai khác dòng. D. tự thụ phấn, giao phối cận huyết. 
Câu 23: Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi 1 nhiễm sắc thể là 
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. 
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể và mất đoạn nhiễm sắc thể. 
C. mất đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn nhiễm sắc thể. 
D. đảo đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn trên 1 nhiễm sắc thể. 
Câu 24: Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1 
chiếc được gọi là 
A. thể đa nhiễm. B. thể tam nhiễm. C. thể đa bội. D. thể tam bội. 
Câu 25: Loại đột biến không được di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến 
A. giao tử. B. xôma. C. tiền phôi. D. gen. 
Câu 26: Điểm đáng chú ý nhất trong đại Tân Sinh là 
A. phát triển ưu thế của hạt trần, bò sát. 
B. chinh phục đất liền của thực vật và động vật. 
C. phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim, thú. 
D. phồn thịnh của cây hạt kín, sâu bọ, chim, thú và người. 
Câu 27: Một prôtêin bình thường có 400 axit amin. Prôtêin đó bị biến đổi do có axit amin thứ 350 bị 
thay thế bằng một axit amin mới. Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là: 
 3
A. Thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 350. 
B. Thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
C. Mất nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
D. Đảo vị trí hoặc thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
Câu 28: Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách 
A. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin. B. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ. 
C. lai xa kèm theo đa bội hoá. D. gây đột biến nhân tạo bằng 5-brôm uraxin. 
Câu 29: Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai 
hữu tính không thể thực hiện được là lai 
A. tế bào sinh dưỡng B. khác loài. C. khác dòng. D. khác thứ. 
Câu 30: Hiện tượng nào sau đây là thường biến? 
A. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. 
B. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ , chân dị dạng. 
C. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài. 
D. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng. 
Câu 31: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là 
A. tạo các giống cây ăn quả không hạt. 
B. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn. 
C. tạo ưu thế lai. 
D. tạo thể song nhị bội. 
Câu 32: Thể đa bội thường gặp ở 
A. vi sinh vật. B. thực vật. 
C. động vật bậc cao. D. thực vật và động vật. 
Câu 33: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền 
không thay đổi là 
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. mất đoạn. D. đảo đoạn. 
Câu 34: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng 
hợp là 
A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá cuối. 
B. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hoá cuối. 
C. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. 
D. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. 
Câu 35: Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định ? 
A. Thời kỳ phát triển. B. Thời kỳ sinh trưởng. 
C. Kiểu gen của cơ thể. D. Điều kiện môi trường. 
Câu 36: Phép lai biểu hiện rõ nhất ưu thế lai là lai 
A. khác loài. B. cùng dòng. C. khác thứ. D. khác dòng. 
Câu 37: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng 
A. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ. 
B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào. 
C. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly. 
D. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển. 
Câu 38: Để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta dùng 
A. vi rút xenđê. B. môi trường nuôi dưỡng chọn lọc. 
C. các xung điện cao áp. D. hoóc môn thích hợp. 
Câu 39: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: 
A. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn. 
B. Sự phân ly không bình thường của một hay nhiều cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. 
C. Quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn. 
D. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ. 
Câu 40: Mỗi tổ chức sống là một "hệ mở" vì 
A. có sự tích lũy ngày càng nhiều chất vô cơ. 
 4
B. thường xuyên có sự trao đổi chất và năng lượng với môi trường. 
C. có sự tích lũy ngày càng nhiều chất hữu cơ. 
D. có sự tích lũy ngày càng nhiều các hợp chất phức tạp. 
-----------------Hết----------------- 

File đính kèm:

  • pdfDe_Sinh_KPB_54.pdf
Bài giảng liên quan