Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề 13

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:

A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.

B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.

C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.

D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.

 

doc9 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
i?
A. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
B. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
C. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
D. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
Câu 47: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A0 tham gia phiên mã 3 lần. Trên mỗi mã sao có 5 ribôxôm cùng trượt qua 1 lần để dịch mã. Số lượt phân tử tARN đến phục vụ cho quá trình tổng hợp các chuỗi pôlipeptit dịch từ gen nói trên là:
A. 7470.	B. 7485.	C. 7455.	D. 7500.
Câu 48: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai,... thì yếu tố nào sau đây ảnh hưỡng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?
A. Sức sinh sản và mức độ tử vong.	B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn.
C. Số lượng kẻ thù ăn thịt.	D. Sự phát tán của các cá thể.
Câu 49: Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
A. 4%.	B. 4% hoặc 20%.	C. 2%.	D. 4% hoặc 2%.
Câu 50: Tại sao cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
B. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Nội dung nào đúng với hiện tượng đa hình cân bằng di truyền trong quần thể?
Không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.
Có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.
Có sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen.
Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với thể đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản, khả năng phản ứng thích nghi trước ngoại cảnh.
Đáp án đúng là
A. 1,2,4.	B. 1,2,3.	C. 2,3,4.	D. 1,3,4.
Câu 52: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen Moocgan không sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. tự thụ phấn.	B. lai thuận nghịch.	C. lai phân tích.	D. phân tích cơ thể lai.
Câu 53: Nội dung nào đúng với chu trình các chất khí?
A. Phần lớn các chất đi qua quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho chu trình.
B. Phần lớn các chất tách ra đi vào vật chất lắng đọng nên gây thất thoát nhiều.
C. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất.
D. Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho chu trình.
Câu 54: Trên một cây hầu hết các cành đều có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to, cắt một đoạn cành có lá to này đem trồng người ta thu được cây có tất cả các lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên?
A. Cây có lá to được hình thành do đột biến đa bội.
B. Cây có lá to được hình thành do đột biến cấu trúc NST.
C. Cây có lá to được hình thành do đột biến lệch bội.
D. Cây có lá to được hình thành do đột biến gen.
Câu 55: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là
A. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
C. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
D. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được
Câu 56: Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Ở một cặp, gen trội A xác định bộ lông màu, gen lặn a xác định bộ lông trắng. Ở cặp kia, gen trội B át chế màu, gen lặn b không át chế màu. Cho 2 nòi gà giao phối với nhau được F1: 13 lông trắng : 3 lông màu. Cho lai phân tích nòi gà ở P thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời lai là
A. 3 lông trắng : 1 lông có màu.	B. 3 lông có màu : 1 lông trắng.
C. 5 lông trắng : 3 lông có màu.	D. 3 lông trắng : 5 lông có màu.
Câu 57: Một alen đột biến hiếm gặp trong quần thể sau một thời gian ngắn lại trở nên phổ biến trong quần thể. Nguyên nhân nào trong số các nguyên nhân sau đây giải thích đúng nhất cho trường hợp trên?
A. Do tốc độ đột biến của gen này xảy ra cao bất thường.
B. Do môi trường sống có nhiều tác nhân đột biến.
C. Do môi trường sống liên tục thay đổi theo một hướng xác định.
D. Do đột biến lặp đoạn NST tạo ra nhiều gen.
Câu 58: Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì
A. hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp.
B. sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên và hầu hết năng lượng mặt trời sau khi đến Trái đất được phản xạ lại vào trong vũ trụ.
C. các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.
D. các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (như chim, thú).
Câu 59: Một tế bào sinh dục của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, một nửa số tế bào con tiếp tục tham gia giảm phân, tổng số phân tử ADN trong các tế bào con ở kì sau của lần giảm phân 2 là
A. 192.	B. 1536.	C. 768.	D. 384.
Câu 60: Ở người gen A - máu đông bình thường, gen a - máu khó đông nằm trên NST X. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ không bị bệnh, sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con trai thứ hai mắc bệnh là
A. 75%.	B. 25%.	C. 12,5%.	D. 50%.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ MÔN SINH THI THỬ LẦN 4 – NĂM 2012
142
1
A
295
1
A
308
1
D
463
1
D
510
1
D
631
1
B
142
2
C
295
2
D
308
2
B
463
2
B
510
2
A
631
2
B
142
3
A
295
3
B
308
3
B
463
3
D
510
3
D
631
3
D
142
4
A
295
4
C
308
4
C
463
4
A
510
4
B
631
4
C
142
5
B
295
5
C
308
5
A
463
5
D
510
5
A
631
5
A
142
6
D
295
6
B
308
6
C
463
6
D
510
6
D
631
6
B
142
7
C
295
7
D
308
7
B
463
7
B
510
7
A
631
7
A
142
8
D
295
8
D
308
8
D
463
8
A
510
8
C
631
8
B
142
9
C
295
9
B
308
9
C
463
9
A
510
9
D
631
9
D
142
10
B
295
10
C
308
10
D
463
10
B
510
10
D
631
10
B
142
11
C
295
11
C
308
11
B
463
11
C
510
11
C
631
11
D
142
12
C
295
12
C
308
12
B
463
12
A
510
12
C
631
12
A
142
13
B
295
13
B
308
13
A
463
13
B
510
13
A
631
13
C
142
14
B
295
14
B
308
14
B
463
14
B
510
14
B
631
14
A
142
15
D
295
15
B
308
15
D
463
15
A
510
15
C
631
15
C
142
16
B
295
16
D
308
16
C
463
16
C
510
16
C
631
16
A
142
17
D
295
17
D
308
17
C
463
17
B
510
17
D
631
17
B
142
18
D
295
18
C
308
18
A
463
18
D
510
18
C
631
18
A
142
19
C
295
19
A
308
19
A
463
19
B
510
19
C
631
19
C
142
20
A
295
20
C
308
20
C
463
20
B
510
20
A
631
20
C
142
21
D
295
21
A
308
21
D
463
21
B
510
21
A
631
21
D
142
22
B
295
22
D
308
22
D
463
22
D
510
22
D
631
22
C
142
23
B
295
23
B
308
23
B
463
23
A
510
23
B
631
23
D
142
24
B
295
24
B
308
24
D
463
24
D
510
24
B
631
24
D
142
25
D
295
25
B
308
25
B
463
25
C
510
25
C
631
25
D
142
26
A
295
26
A
308
26
A
463
26
C
510
26
B
631
26
B
142
27
B
295
27
A
308
27
C
463
27
B
510
27
A
631
27
D
142
28
A
295
28
C
308
28
D
463
28
A
510
28
D
631
28
C
142
29
C
295
29
D
308
29
D
463
29
D
510
29
C
631
29
A
142
30
A
295
30
C
308
30
A
463
30
B
510
30
B
631
30
C
142
31
A
295
31
A
308
31
B
463
31
C
510
31
C
631
31
D
142
32
C
295
32
A
308
32
A
463
32
D
510
32
C
631
32
C
142
33
C
295
33
D
308
33
C
463
33
C
510
33
D
631
33
C
142
34
D
295
34
C
308
34
B
463
34
C
510
34
A
631
34
C
142
35
C
295
35
D
308
35
A
463
35
C
510
35
B
631
35
A
142
36
D
295
36
B
308
36
A
463
36
C
510
36
A
631
36
B
142
37
D
295
37
A
308
37
B
463
37
A
510
37
B
631
37
A
142
38
A
295
38
B
308
38
C
463
38
B
510
38
B
631
38
C
142
39
B
295
39
A
308
39
B
463
39
D
510
39
C
631
39
C
142
40
B
295
40
C
308
40
D
463
40
B
510
40
C
631
40
A
142
41
B
295
41
A
308
41
B
463
41
A
510
41
D
631
41
A
142
42
C
295
42
B
308
42
A
463
42
C
510
42
B
631
42
D
142
43
C
295
43
A
308
43
C
463
43
D
510
43
B
631
43
D
142
44
B
295
44
C
308
44
A
463
44
B
510
44
B
631
44
B
142
45
D
295
45
B
308
45
D
463
45
A
510
45
C
631
45
A
142
46
D
295
46
B
308
46
D
463
46
D
510
46
A
631
46
D
142
47
B
295
47
D
308
47
A
463
47
D
510
47
D
631
47
D
142
48
C
295
48
A
308
48
D
463
48
D
510
48
D
631
48
A
142
49
A
295
49
D
308
49
C
463
49
A
510
49
A
631
49
A
142
50
A
295
50
C
308
50
C
463
50
D
510
50
B
631
50
B
142
51
D
295
51
D
308
51
C
463
51
A
510
51
D
631
51
A
142
52
A
295
52
A
308
52
D
463
52
C
510
52
A
631
52
C
142
53
A
295
53
A
308
53
D
463
53
A
510
53
B
631
53
A
142
54
A
295
54
D
308
54
D
463
54
C
510
54
C
631
54
B
142
55
D
295
55
D
308
55
C
463
55
C
510
55
A
631
55
B
142
56
A
295
56
D
308
56
A
463
56
A
510
56
C
631
56
B
142
57
C
295
57
C
308
57
B
463
57
A
510
57
B
631
57
A
142
58
A
295
58
D
308
58
A
463
58
A
510
58
A
631
58
B
142
59
C
295
59
A
308
59
A
463
59
A
510
59
A
631
59
C
142
60
D
295
60
C
308
60
C
463
60
C
510
60
A
631
60
B

File đính kèm:

  • docDe 13 - Thi thu dh Sinh Lan 4 chuyen Nguyen Hue HN.doc