Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề 14

Câu 1. Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen B quy định mũi cong, gen D quy định lông mi dài trội hoàn toàn so với gen a quy định tóc thẳng, gen b quy định mũi thẳng, gen d quy định lông mi ngắn. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Bố và mẹ đều có tóc xoăn, mũi cong, lông mi dài sinh được đứa con có tóc thẳng, mũi thẳng, lông mi ngắn. Kiểu gen của bố và của mẹ là

 A. Bố : AAbbDd và mẹ : AaBbdd B. Bố và mẹ đều là: AaBbDd

 C. Bố : AaBbDd và mẹ : AABbDd D. Bố : AaBBDd và mẹ : AABbDd

Câu 2. Một quần thể bị cách li kích thước nhỏ thường dễ trải qua hình thành loài mới hơn một quần thể kích thước lớn là do

 A. nhiều trường hợp bị sai sót hơn trong giảm phân.

 B. chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt gen nhiều hơn.

 C. dễ bị chảy dòng gen hơn.

 D. chứa một lượng đa dạng di truyền hơn.

 

doc9 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
hông xác định.	 B. đột biến.	
	C. không di truyền.	 D. xuất hiện đồng loạt.
Câu 43. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài;79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên
A. Aa × aa 	B. Dd × dd 
C. Bb × bb	D. Bb × dd	
Câu 44. Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. sinh khối ngày càng giảm. 
B. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm. 
D. số lượng loài ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
Câu 45. Nhịp độ tiến hoá được chi phối bởi nhân tố chủ yếu nào?
	A. Cường độ của chọn lọc tự nhiên.	 	B. Sự đa dạng vốn gen của quần thể.
	D. Sự thay đổi điều kiện địa chất -khí hậu.	 	D.Tần số đột biến.
Câu 46. Ở cá chép, kiểu gen Aa quy định cá không có vẩy, kiểu gen aa quy định cá có vẩy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Cho cá chép không vẩy lai với nhau , theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là
A. 3 không vẩy: 1 có vẩy.	B. 1 không vẩy: 2 có vẩy.
C. 2 không vẩy: 1 có vẩy. 	D. 100% không vẩy.
Câu 47. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? 
 A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
 B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
 C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
 D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 48. Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
 A. Aa × aa. 	B. XAXa × XAY. 	C. AA × Aa. 	D. XAXA × XaY.
Câu 49. Loài nào sau đây không tham gia vào quá trình khoáng hóa vật chất?
A. Vi khuẩn nitrobacter.	B. Vi khuẩn lam.	
C. Vi khuẩn pseudomonas.	D. Nấm micrococus. 
Câu 50. Một loài có 2n= 14. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp ba đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 112 NST đơn. Thể đột biến thuộc dạng:
A. Thể không hoặc thể một. B. Thể ba kép hoặc thể bốn. 	
C. Thể một kép hoặc thể bốn. D. Thể thể không hoặc thể một kép.
Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51. Nguyên nhân của hiện tượng đa hình cân bằng là
	A. Các ĐB và biến dị tổ hợp luôn xuất hiện trong quần thể,CLTN không ngừng tác động
	B. Các quần thể đều ở trạng thái cân bằng và ổn định, không có một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn để thay thế các dạng khác
	C. Quá trình CLTN diễn ra theo nhiều hướng trên một quần thể
	D. Không có sự thay thế hoàn toàn alen này bằng một alen khác,các cá thể dị hợp về một gen hay nhiều gen được ưu tiên duy trì
Câu 52. Với 3 loại nuclêôtit A, G, U có thể hình thành tối đa số loại codon mã hóa axit amin là
 	A. 27	B. 8	C. 24	D. 25 
Câu 53. Sự hóa đen của các loài bướm vùng công nghiệp là kết quả của chọn lọc tự nhiên theo hình thức 
	A. chọn lọc vận động.	B. chọn lọc đồng quy.
	C. chọn lọc ổn định.	D. chọn lọc phân hóa.
Câu 54. Nhận xét nào dưới đây về nhịp sinh học ở sinh vật là không đúng?
	A. Ở vùng lạnh, sinh vật thường có phản ứng chu kỳ mùa rõ.
	B. Nhịp sinh học không di truyền được.
	C. Ở vùng xích đạo, sinh vật thường có phản ứng chu kỳ mùa không rõ.
	D. Nhịp sinh học giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống.
Câu 55. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên, biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng. 
B. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 
D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
Câu 56. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 57. Biết tính trạng màu sắc ở đại mạch do gen thuộc tế bào chất quy định. 
Cho P ♀ xanh lục x ♂ lục nhạt thu được F1, cho F1 tự thu phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
A. 50% xanh lục: 50% lục nhạt.	B. 75% xanh lục: 25% lục nhạt.	
C. 100% xanh lục	D. 100% lục nhạt.
Câu 58. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 59. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABb và A hoặc aBb và a. 	B. ABB và abb hoặc AAB và aab.
C. Abb và B hoặc ABB và b. 	D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 60. Trong các hoạt động sau:	1. Đắp đập ngăn sông làm thủy điện.
2. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp.	3. Khai thác những cây gỗ lớn trong rừng. 
4. Khai phá đất hoang. 	5. Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.
Những hoạt động nào là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên?
A. 1, 3, 4.	B. 1, 2, 3, 5.	 	C. 2, 3, 4	D. 2, 4, 5.
--------------------------------------------------- HẾT ---------------------------------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2012
Môn: SINH HỌC; Khối B
Câu 
Đáp án
Giải thích 
1
B
Vì con tóc thẳng, mũi thẳng, lông mi ngắn có kiểu gen aabbdd = abd x abd nên. Kiểu gen của bố và của mẹ phải là AaBbDd
2
B
3
A
4
D
Xét thế hệ III: tỉ lệ con mắc bệnh là 1/3 x 1/2 = 1/6 → hi vọng sinh con bình thường là 1 – 1/6 = 5/6
5
D
Tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính
6
D
ruồi F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Bb: 0,5bb 
→ tần số alen B = 0,75, tần số alen b = 0,25
→ F2 ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ kiểu gen 0,5625BB:0,375Bb:0,0 625bb.
7
C
8
A
9
D
Vì mẹ bị mù màu có kiểu gen XaXa nên, người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường phải có KG XAXaY 
10
D 
Lưu ý: plasmid là ADN dạng vòng nên số liên kết hóa trị nối giữa các nuclêôtit trong 1 phân tử là 2.105 ( có 105 cặp nuclêôtit)
11
C
Lưu ý: tính tần số alen lặn từ quần thể cân bằng, người mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2pq.
12
A
ứng dụng di truyền liên kết giới tính
13
C
14
B
Vì pha G1 ADN chưa tự nhân đôi.
15
C
Số kiểu gen của bố = 8, số kiểu gen của mẹ 32 
→ Số kiểu giao phối tối đa = 8 x 32 = 256
16
B
17
A
18
C
Giao tử có 13 NST là n + 1 chiếm tỉ lệ 50% → Thể đột biến là 2n + 1+ 1
19
A
Lưu ý: ruồi giám hoán vị gen ở con cái, phép lai F1: Ab/aB x Ab/aB
20
C
21
A
Lưu ý: bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể
22
B
23
A
24
B
Lưu ý: Mỗi tế bào của cơ thể đó giảm phân sinh tinh trùng có hoán vị gen cho tối đa 4 loại tính trùng nên 3 tế bào cho tối đa 12 loại tinh trùng.
25
C
Lưu ý: Tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không đổi.
26
D
Lưu ý: Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F2 củ đỏ và xác suất thu được củ vàng ở F3 là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9
27
B
Lưu ý: Bên cạnh những loài sâu có màu xanh lẫn với màu của lá còn có những loài sâu có màu sắc sặc sỡ.
28
C
29
C
30
D
Lưu ý: thế hệ ban đầu có 1/3Aa: 2/3aa 
→ thế hệ thứ 4 có: 1/36AA: 10/36Aa: 25/36aa →11/36đỏ: 25/36 trắng
31
C
32
B
Lưu ý: Công thức tính số kiểu gen phần quần thể ngẫu phối, gen thuộc đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X khác gen trên NST thường.
33
C
Lưu ý: sinh vật có chức năng tạo ra nguồn chất hữu cơ đầu tiên là SV sản xuất
34
A
Lưu ý: tấn số hoán vi = 16% 
→Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là 16% x 2 x 150 = 48
35
D
Lưu ý: rối loạn phân li cặp NST sô 21 ở lần phân bào 2 của 1 trong 2 tế bào con 
36
B
Lưu ý: cặp cạnh tranh mạnh nhất.
37
B
38
A
39
A
40
D
41
D
Lưu ý: sau đột biến xuất hiện bộ ba kết thúc UAA
42
A
43
C
44
B
45
A
46
C
47
A
48
D
Lưu ý: một gen có hai alen là A và a tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen chứng tỏ gen thuộc vùng không tương đồng trên NST giới tính X.
49
B
50
B
Lưu ý: số NST trong 1 tế bào là: 112/7 = 16
51
D
52
C
Lưu ý: số loại codon mã hóa axit amin 
53
A
54
B
55
A
56
B
57
C
58
A
59
D
60
C

File đính kèm:

  • docDe 14- Thi thu mon Sinh PTM HDuong.doc