Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề 15

Chú ý: Thí sinh làm phần tự chọn nâng cao thì thêm số 1, làm phần tự chọn cơ bản thì thêm số 2 vào chữ số hàng trăm của mã đề

I. Phần chung ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1. Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử về đột biến trên?

 A. 15 B. 2 C. 40 D. 4

 Câu 2. Ở cà chua ,tính trạng màu sắc ,hình dạng quả ,mỗi tính trạng do 1 gen quy định .Đem 2 cây thuần chủng đỏ tròn và vàng bầu dục lai với nhau thu được F1 100% đỏ tròn .Cho F1 lai với nhau thi ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó đỏ bầu dục chiếm 9%. Nhận xét nào sau đây là đúng : 1. Hoán vị gen với f = 36% 2. Hoán vị gen với f = 48% 3. Hoán vị gen với f = 20% 4. Hoán vị gen với f = 40%

 A. 1,2 B. 3,4 C. 1 D. 1,3

 

doc8 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi pôlipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã trên gen
	A. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1) 
 B. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)
	C. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1)	
 D. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)
 Câu 37. Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:
- Phép lai 1: đỏ x đỏ ® F1: 75% đỏ, 25% nâu. - Phép lai 2: vàng x trắng® F1: 100% vàng. 
- Phép lai 3: nâu x vàng ® F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng. 
Từ kết quả trên, thứ tự các alen từ trội đến lặn là
	A. nâu® vàng® đỏ ® trắng. 	 B. đỏ ® nâu ® vàng® trắng.
 C. nâu ® đỏ ® vàng® trắng. D. vàng® nâu ® đỏ® trắng.
 Câu 38. Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây?
	A. Trong 1 TB có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng.
	B. Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục. 
	C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
	D. Lục lạp sẽ mẩt khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng
 Câu 39. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:
	A. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất	
 B. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
	C. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng. 	
 D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
 Câu 40. Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất ( bình thường ) đã sinh ra một người con bị bệnh u xơ nang. Sau đó anh này ly dị vợ và đi lấy một người vợ thứ hai. Khi được tin người anh của vợ thứ hai đã chết vì bệnh u xơ nang anh đã đi đến bác sĩ tư vấn di truyền hỏi xem đứa con sắp sinh của mình có khả năng bị u xơ nang không. Câu trả lời nào dưới đây của bác sĩ tư vấn là đúng? Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ hai không ai bị bệnh.
	A. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,250	 B. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,083
 C. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,167 D. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,063
II. Phần tự chọn (Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 phần)
A. Phần nâng cao (10 câu, từ câu 41a đến câu 50a)
Câu 41a. Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là: AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân bình thường thì ở kì giữa giảm phân II người ta có thể gặp tế bào có thành phần gen là:
 A. AaBbDd	B. AABBaa	C. AabbDD	D. AAbbDD
 Câu 42a. Quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng:
	A. Tiến hoá của các loài sinh vật	B. Diễn thế sinh thái
	C. Suy giảm đa dạng sinh học 	D. Mất cân bằng sinh học trong quần xã
 Câu 43a. Bệnh Alcapton niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.
	A. 1/16	B. 4/9	C. 1/9	D. 1/4
 Câu 44a. Người ta lai bồ câu cái đầu xám với bồ câu trống đầu trắng thuộc nòi bồ câu đưa thư, F1 thu được 1 cái đầu xám : 1 đực đầu xám : 1 đực đầu trắng. Tính trạng này được di truyền: 
	A. gen trong tế bào chất	B. gen liên kết hoàn toàn trên NST giới tính 
	C. gen tồn tại trên NST thường 	D. gen gây chết liên kết với giới tính 
 Câu 45a. Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau: 
 1. khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc 
 2. sâu tơ đã hình thành khả năng kháng thuốc do nhiều gen chi phối.
 3. khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều. 
 4. sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được
Giải thích đúng là 
	A. 1,4 .	B. 2,3. 	C. 1,2. 	D. 1,3.
 Câu 46a. ĐB mất đoạn NST có thể có vai trò:
 1. xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen 
 2. loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn
 3. làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn 
 4. giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn
Câu trả lời đúng là: 
 	A. 1, 2, 3 	B. 2, 3, 4 	C. 1, 3, 4 	D. 1, 2, 4
 Câu 47a. Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài. -Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ : 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng
-Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:
	A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb	B. P: AaBb; cây 1: Aabb; cây 2: AaBb 
 C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb	D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb
 Câu 48a. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Kết quả phân li KH của phép lai (Aa,Bb) x (Aa,Bb) có điểm nào giống nhau giữa 3 quy luật PLĐL, LKG và HVG:
 A. % (aaB-)+ %(aabb) = 25% B. Tất cả các phương án trả lời đều đúng.
 C. % (A-bb)+ %(aabb) = 25% D. %(A-bb) = %(aaB-) 
 Câu 49a. Ở 1 loài: cơ thể cái có 1 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, còn cơ thể đực giảm phân bình thường. Qua thụ tinh tạo ra được 512 kiểu tổ hợp. Biết loài có bộ NST gồm các cặp NST có cấu trúc khác nhau. Bộ NST của loài là:
	A. 2n= 8.	B. 2n= 46.	C. 2n=10.	D. 2n= 14.
 Câu 50a. Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố có vai trò:
 A. Điều chỉnh mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
	B. Điều chỉnh sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
 C. Điều chỉnh kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
	D. Điều chỉnh cấu trúc tuổi của quần thể.
B. Phần cơ bản (10 câu, từ câu 41b đến câu 50b)
Câu 41b. Điểm khác nhau trong kĩ thuật cấy gen với plasmit và với phage làm thể truyền là:
	A. Tất cả các phương án trả lời của câu.
 B. Phage có thể tự xâm nhập tế bào phù hợp.
	C. Chuyển gen bằng phage bị hạn chế là chỉ chuyển được gen vào vi khuẩn thích hợp với từng loại phage nhất định.
	D. Sự nhân lên của phage diễn ra trong vùng nhân, sự nhân lên của plasmit diễn ra trong tế bào chất.
 Câu 42b. Ở ruồi giấm, B: mắt thỏi, b: mắt kiểu dại, các alen đều liên kết với NST giới tính X, không có alen trên Y. Ruồi giấm cái mắt thỏi đồng hợp giao phối với ruồi giấm đực mắt kiểu dại, tần số alen B trong đời F1 và các đời sau sẽ là:
 A. 0,5 B. ¼ C. 1 D. 2/3 
 Câu 43b. Nhiệt độ làm tách 2 mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở 1 số đối tượng SV khác nhau được kí hiệu từ A => E như sau: A = 36 OC ; B = 78 OC ; C = 55OC ; D = 83 OC; E= 44OC. Trình tự sắp xếp các loài SV nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit của các loài SV nói trên theo thứ tự tăng dần?
	A. A→ B → C → D →E 	B. A → E → C → B → D
	C. D → B → C → E → A 	D. D→ E → B → A → C
 Câu 44b. Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2 m; nặng 34 kg ( loài 1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50 cm; nặng 4-5 kg (loài 2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?
	A. Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực 	B. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo 
	C. Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực 	D. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở nam cực
 Câu 45b. Ở bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm trong phân tử ..... (A: HbA, S: HbS, F: HbF) phân tử globin ..... (α: alpha, β: bêta) axit amin ở vị trí thứ 6 là axit glutamic bị thay bởi ..... (L: lơxin, V: valin, A: asparagin):
	A. A, α, L	B. S, β, V 	C. S, α, A 	D. A, β, V
 Câu 46b. Nhân tố tiến hóa có hướng là :
 A. giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.	
 B. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên. 
 C. các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen.	
 D. quá trình chọn lọc tự nhiên.
 Câu 47b. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn là bằng chứng về tác động nào của chọn lọc tự nhiên:
 A. Sự đào thải các alen lặn có hại. B. Sự bảo tồn các alen có lợi.
 C. Sự đào thải các alen trội có lợi . D. Sự tích lũy các alen có lợi.
 Câu 48b. Ở ruồi giấm 2n = 8. Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng 1 lúc thì số giao tử được tạo ra là: 
	A. 24.9 	B. 24.3 	C. 24.6 	D. 24.27
 Câu 49b. Loài nào sau đây giới tính được xác định bởi số lượng NST?
	A. Không có loài nào	B. Ong, kiến, mối	C. Động vật có vú	D. Chim, bướm
 Câu 50b. Cho con đực thân đen mắt trắng t/c lai với con cái thân xám mắt đỏ t/c được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật: 1, Di truyên trội lặn hoàn toàn 2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo 3. liên kết gen không hoàn toàn 4. Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng
Phương án đúng là:
	A. 1,2,3	B. 1,2,4	C. 2,3,4	D. 1,3,4
ĐÁP ÁN
1C
2D
3C
4D
5B
6D
7D
8C
9 B 
10 A
11 C
12 B
13C
14A
15C
16A
17B
18D
19B
20D
21C
22D
23D
24B
25A
26B
27C
28D
29D
30B
31B
32D
33B
34B
35C
36C
37B
38B
39A
40C
41a D
42a A
43a C
44a D
45a B
46a A
47a D
48a B
49a A
50a B
41b A
42b D
43b C
44b A
45b D
46b A
47b D
48b A
49b B
50b A

File đính kèm:

  • docDe 15- Thi thu mon Sinh TBinh.doc