Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề 16

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH.

Câu 1 : Cho các ví dụ sau:

- Ở chim sẻ ngô, khi mật độ là 1 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ là 14, khi mật độ tăng lên 18 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ chỉ còn 8 con.

- Ở voi châu Phi, khi mật độ quần thể bình thường thì trưởng thành ở tuổi 11 hay 12 và 4 năm đẻ một lứa; khi mật độ cao thì trưởng thành ở tuổi 18 và 7 năm mới đẻ một lứa.

- Khi mật độ mọt bột lên cao, có hiện tượng ăn lẫn nhau, giảm khả năng đẻ trứng, kéo dài thời gian phát triển của ấu trùng.

Các ví dụ trên nói lên ảnh hưởng của mật độ đến đặc trưng nào của quần thể?

A. Sức sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. B. Khả năng chống chịu với các điều kiện sống của môi trường.

C. Tỉ lệ các nhóm tuổi của quần thể. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần thể.

 

doc9 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì
A.
không phải mọi năng lượng đều được sinh vật chuyển hóa thành sinh khối, một phần lớn chuyển thành năng lượng nhiệt và thoát ra ngoài môi trường.
B.
các sinh vật sản xuất (thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (chim, thú).
C.
các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.
D.
sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên.
C©u 36 : 
Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
A.
vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.
B.
vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất.
C.
trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D.
nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
C©u 37 : 
Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có chiều cao cây thuộc loại cao nhất là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp qui định chiều cao của cây.
A.
0.046.
B.
0.035.
C.
0.028.
D.
0.016.
C©u 38 : 
Thế hệ xuất phát trong quần thể ngẫu phối là : 0,16 BB : 0,32Bb : 0,52bb. Biết tỷ lệ sống sót đến tuổi sinh sản của kiểu gen Bb là 100% ; BB là 75%, bb là 50%. Đến thế hệ F1 tỷ lệ kiểu gen của quần thể này là
A.
10,24%BB: 43,52% Bb: 46,24% bb.
B.
0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb.
C.
49%BB: 42%Bb: 9%bb.
D.
0,36 BB: 0,48Bb: 0,16bb.
C©u 39 : 
Ở ruồi giấm, 2n =8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc 2 cặp tương đồng số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
A.
1/2.
B.
1/8.
C.
3/4.
D.
1/4.
C©u 40 : 
Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là
A.
gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
B.
giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
C.
ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
D.
giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực.
II. PHẦN RIÊNG ( Thí sinh chỉ được chọn một trong hai phần A hoặc B)
A. Theo chương trình chuẩn.
C©u 1 : 
Nếu cả 4 hệ sinh thái sau đều nhiễm DDT với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào sẽ bị nhiễm độc nhiều nhất?
A.
Tảo -> động vật phù du -> giáp xác -> cá -> người.
B.
Tảo -> giáp xác -> cá -> người.
C.
Tảo -> cá -> người.
D.
Tảo -> động vật phù du ->cá -> người.
C©u 2 : 
Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là
A.
0.0125%.
B.
0,0025%.
C.
0,25%.
D.
0,025%.
C©u 3 : 
Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:3’ TAX XXX AAA XGX TTT GGG GXG ATX 5’. Một đột biến thay thế nuclêôtit thứ 13 trên gen là T bằng A. Số axit amin của phân tử prôtêin do gen đó mã hóa là
A.
5.
B.
7.
C.
3.
D.
6.
C©u 4 : 
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B.
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
C.
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D.
Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C©u 5 : 
Cơ sở phân tử của sự tiến hóa thể hiện qua quá trình
A.
tích lũy thông tin di truyền thông qua sự thay đổi cấu trúc của ADN.
B.
thường xuyên trao đổi chất với môi trường dẫn tới sự thường xuyên tự đổi mới thành phần của tổ chức.
C.
tự điều chỉnh để duy trì sự ổn định về thành phần và tính chất của hệ sống.
D.
tự nhân đôi của ADN và quá trình sao mã, dịch mã tổng hợp protein.
C©u 6 : 
Thuật ngữ nào dùng để mô tả sự thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của một quần thể sau một số thế hệ?
A.
Tiến hóa lớn.
B.
Vốn gen của quần thể.
C.
Tiến hóa nhỏ.
D.
Thường biến.
C©u 7 : 
Có nhiều trường hợp trong tế bào của sinh vật nhân chuẩn, cùng một gen được phiên mã tạo thành ARN nhưng lại tổng hợp ra nhiều loại protein khác nhau. Tại sao lại như vậy?
A.
Do gen đó chứa nhiều đoạn intron khác nhau.
B.
Do trong quá trình cắt intron, có sự sắp xếp lại của các đoạn exon theo các cách khác nhau.
C.
Do trong quá trình tạo mARN trưởng thành, một số intron có thể không bị cắt khỏi mARN.
D.
Do gen đó chứa nhiều đoạn exon khác nhau.
C©u 8 : 
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn, trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A.
7 đỏ : 1 vàng.
B.
9 đỏ : 7 vàng.
C.
3 đỏ : 1 vàng.
D.
11 đỏ : 1 vàng.
C©u 9 : 
Chọn giống hiện đại khác với chọn giống cổ điển ở điểm nào?
A.
Chủ yếu dựa vào phương pháp lai giống.
B.
Thực hiện dựa trên cơ sở lý luận mới của di truyền học.
C.
Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của thế hệ lai.
D.
Chủ yếu dựa vào phương pháp gây đột biến nhân tạo.
C©u 10 : 
Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu: 7/16 hoa màu trắng. Nếu tất cả các cây hoa có màu ở F2 đem tạp giao với nhau thì thu được sự phân li về kiểu hình ở F3 là bao nhiêu ?
A.
9 có màu : 1 màu trắng.
B.
9 có màu : 7 màu trắng.
C.
41 có màu : 8 màu trắng.
D.
64 có màu : 17 màu trắng.
 B. Theo chương trình nâng cao.
C©u 1 : 
Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là
A.
dd XM Xm x Dd XM Y.
B.
DdXMXm x dd XM Y.
C.
Dd XM Xm x Dd XM Y.
D.
Dd XM XM x Dd XM Y.
C©u 2 : 
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền ?
A.
Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả.
B.
Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
C.
Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp.
D.
Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
C©u 3 : 
Trường hợp nào sau đây là ví dụ về sự đa hình của quần thể?
A.
Các con thỏ sống ở vùng lạnh thường có tai nhỏ hơn các con thỏ cùng loài sống ở vùng nóng.
B.
Sư tử biển có các chân giúp chúng bơi lội tốt ở dưới nước nhưng lại khó khăn khi di chuyển trên cạn.
C.
Các cá thể có kiểu gen dị hợp về bệnh hồng cầu hình liềm chống chịu bệnh sốt rét tốt hơn.
D.
Các con chim đực trang trí tổ để thu hút các con cái cùng loài.
C©u 4 : 
Ở Mỹ, vào năm 1980, độ tuổi 70 đến 80 có 6.500.000 người. Trong năm đó số người chết thuộc độ tuổi trên là 3.000.000 người. Mức sống sót (Ss) ở năm 1980 của độ tuổi trên là
A.
Ss » 0,538.
B.
Ss » 0,47.
C.
Ss » 0,37.
D.
Ss = 3.500.000 người.
C©u 5 : 
Các nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong tiến hoá nhỏ là
A.
Quá trình đột biến, quá trình giao phối và biến động di truyền.
B.
Quá trình đột biến, biến động di truyền và quá trình chọn lọc tự nhiên.
C.
Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên.
D.
Quá trình đột biến, quá trình giao phối và cơ chế cách li.
C©u 6 : 
Giả sử 1 phân tử 5-brôm uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và được sử dụng trong tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào A sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là
A.
4 tế bào.
B.
2 tế bào
C.
1 tế bào.
D.
8 tế bào.
C©u 7 : 
Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật ở điểm nào căn bản nhất?
A.
Số loài.
B.
Thời gian hình thành.
C.
Độ đa dạng của các cá thể trong một loài.
D.
Cấu trúc phân tầng.
C©u 8 : 
Một tế bào có chứa 2n = 4 được kí hiệu như sau: AaXDY, theo dõi một tiêu bản tế bào thực hiện quá trình giảm phân có sự tác động của tác nhân người ta nhận thấy cặp NST thường không phân li ở lần phân bào I GP, còn cặp NST giới tính thì tế bào chứa Y không phân li ở lần GP II. Hãy xác định các loại giao tử được hình thành từ tế bào trên
A.
AaXD, AaY, Aa, XD , Y, 0.
B.
AXD, AY, aXD , aY.
C.
AAXD, aY, AXD, aXD , AY.
D.
AaXD, AaYY, Aa, XD , YY, 0.
C©u 9 : 
Loại axit amin được mã hoá bởi nhiều loại bộ ba nhất so với các axit amin còn lại là
A.
Alamin	
B.
Lơxin.
C.
Phêninalanin.
D.
Mêtiônin.
C©u 10 : 
Nếu sử dụng thể thực khuẩn làm thể truyền, phương pháp để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào chủ sẽ là
A.
nối ADN tái tổ hợp với thể thực khuẩn được dùng làm thể truyền.
B.
để ADN tái tổ hợp tự xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhận.
C.
bơm trực tiếp ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận.
D.
nối ADN của vi khuẩn nhận với plasmit được dùng làm thể truyền.
phiÕu soi - ®¸p ¸n (Dµnh cho gi¸m kh¶o)
M«n : phanchung
§Ò sè : 1
01
18
35
02
19
36
03
20
37
04
21
38
05
22
39
06
23
40
07
24
08
25
09
26
10
27
11
28
12
29
13
30
14
31
15
32
16
33
17
34

File đính kèm:

  • docDe 16- Thi thu mon Sinh Thai Nguyen.doc
Bài giảng liên quan