Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề 9

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có

đường kính

 A. 30 nm. B. 300nm. C. 11nm. D.110 A0.

Câu 2. Ở Cà chua 2n = 24 . Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiểm khác nhau ?

 A. 12. B. 18. C. 8. D. 24.

Câu 3:Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau

Exon 1 Intron 1 Exon 2 Intron 2 Exon 3 Intron 3 Exon 4

 60 66 60 66 60 66 60

Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là

 A. 64. B. 80. C. 78. D. 79.

 

doc8 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
a F1 Bb, fA/D = 20% 	B.Kiểu gen của F1Aa,fB/D =20% 	
 C. Kiểu gen của F1 Bb , fA/D = 20% 	D. A hoặc B
Câu 38: ở một lòai sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là sai?
	1. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.
	2. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi. 	 
	3. Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%. 	 
	4. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%
	Đáp án đúng là :	A. 1 và 3	B. 3	C. 4	D. 1 và 4
Câu 39: Cho 3 dòng ngô thuần chủng với các kiểu gen như sau: dòng 1 có kiểu gen aaBBCC; dòng 2 có kiểu gen AAbbCC; dòng 3 có kiểu gen AABBcc. Để tạo ra dòng thuần chủng có kiểu gen aabbcc đem lại giá trị kinh tế một cánh nhanh nhất người ta cần tiến hành lai như thế nào?
	A. Cho dòng 2 lai với dòng 3 được F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây có kiểu hình aabbCC, cho cây có kiểu hình aabbCC lai với dòng 1 (aaBBCC) được F3, cho F3 tự thụ phấn, chọn lọc dòng có kiểu gen aabbcc. 
	B. Cho dòng 2 và dòng 3 lai với nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu 
hình AAbbcc, cho cây có kiểu hình AAbbcc lai với dòng 1 (aaBBCC) được F3, cho F3 tự thụ phấn, chọn 
lọc dòng có kiểu gen aabbcc.
	C. Cho dòng 1 lai với dòng 3, được F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây có kiểu hình aabbCC cho cây có kiểu hình aabbCC lai với dòng 2 (AabbCC) được F3, cho F3 tự thụ phấn, chọn lọc dòng có kiểu gen aabbcc.
	D. Cho các dòng 1, 2 và 3 tạp giao với nhau được F1, chọn lọc các cây có kiểu hình A – B – C, cho các cây có này tự thụ phấn được F2, chọn các cây có kiểu gen aabbcc. 
Câi 40 : Người ta giả sử rằng một chuyển đoạn không tương hỗ ( một chiều) tác động đến vai nhỏ của NST số 5 của người, đoạn này được chuyển đến đầu vai dài của NST số 13 trong bộ NST lưỡng bội. Sự chuyển nhượng này được coi là cân bằng vì bộ gen vẫn giữa nguyên nên vẫn có kiểu hình bình thường. Ngược lại, nếu thể đột biến chỉ mang 1 NST số 5 mất đoạn của cặp tương đồng, nó gây ra hậu qủa ’’cricuchat” (tiếng khóc như mèo) ; nếu có 3 cái làm cho cá thể chết sớm. Nếu một người có mang chuyển đoạn có con với một người bình thường, thì thế hệ con sinh ra , khả năng xuất hiện 1 đứa con mang hội chứng ‘tiếng khóc như mèo’’ là bao nhiêu ?	
	A. 12,5%	B. 25%	C. 50%	D. 75%
II. PHẦN RIÊNG : Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B).
A.Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Ở một loài thực vật, cho lai giữa các cây thuộc 2 dòng thuần chủng đầu có hoa mầu trắng với nhau được F1 toàn cây đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời Fb có tỉ lệ kiểu hình 3 trắng : 1 đỏ, màu sắc hoa di truyền theo qui luật nào? 
 A. Liên kết gen. B.Tương tác bổ sung. C.Phân li.	D.Hoán vị gen.
Câu 42: Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn chéo có thể dẫn đến điều gì:
A. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử 	
B.Thế hệ con có nhiều kiểu gen dị hợp tử
C. Thế hệ con giảm sức sống 
D.Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử và có thể bị giảm sức sống
C©u 43: Ở cà chua, gen A qui định hoa đỏ, gen qui định hoa trắng. Cho lai giữa 2 cây tứ bội đời F1 thì kiểu hình phấn li 11 đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua là
A. AAaa x Aaaa.	B. AAAa x AAAa.	C. AAaa x AAaa.	D. Aaaa x Aaaa.
Câu 44. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:
Dd x dd , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ 	
 A. 45% B. 33%	 C. 35%	 D. 30% 
Câu 45: Theo quan điểm về Ôperon, các gen điều hoà giữ vai trò quan trọng trong
A. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
B. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp prôtêin theo nhu cầu tế bào.
C. tổng hợp ra chất ức chế.	
D. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
Câu 46: Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám, ngắn: 5% đen, dài: 20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm trong trường hợp này là	
 A. 18%.	B. 20%.	 C. 30%.	 D. 40%.
Câu 47: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:	
	 A.Bbbb B. BBbb	 C.Bbb	 D. BBb
Câu 48: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là 
 A. 0,3375. B. 0,025. C. 0,6625.	 D. 0,445.
Câu 49:Các bộ ba khác nhau bởi: 1.Số lượng nuclêôtit; 	2.Thành phần nuclêôtit; 
 3. Trình tự các nuclêôtit; 	 4. Số lượng liên kết photphodieste. 
Câu trả lời đúng là: 
 A.2và 3. 	B. 1, 2 và 3.	C.1 và 4.	D.3 và 4.
Câu 50: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?
	A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của loài đó.
	B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
	C. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
	D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
B.Theo chương trình nâng cao (10 câu từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51. Khi nghiên cứu về bệnh khảm thuốc lá do virus gây ra, người ta làm thí nhiệm sau: Trộn vỏ prôtein của chủng virut A và lõi axit nucleic của chủng virut B thu được chủng virus lai AB có vỏ chủng A và lõi của chủng B. Cho virus lai nhiễm vào cây thuốc lá thì thấy cây bị bệnh. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut thuộc 
 A. chủng A và chủng B. B. chủng A. C. chủng AB. 	 D. chủng B.
Câu 52. Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen ?
	I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
	II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
	III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.	
	IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.
Tổ hợp trả lời đúng là: 
 A. I, III, IV, II. B. I, II, III, IV. C. II, I, III, IV.	 D. II, I, IV, III.
Câu 53: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng
 A. cơ quan thoái hóa. B. cơ quan tương tự. C. cơ quan tương đồng. D. phôi sinh học.
Câu 54: Ở thỏ, màu lông được di truyền do dãy 3 alen: C – quy định màu xám tuyền, Ch: lông trắng điểm đen, c: lông bạch tạng với C > Ch > c và các gen nằm trên các NST khác nhau. Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen C, Ch, c. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối của alen C là
 A. p2 + pr + pq.	B. p2 + qr + pq.	C. p2 + 2pq.	D. p2 + pr.
Câu 55: Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit
	A trong vùng điều hòa của gen.	B trong các đoạn êxôn của gen. 
	C trên ADN không chứa mã di truyền.	D trong vùng kết thúc của gen.
Câu 56: Nhận xét nào sau đây đúng: 
1.Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đọan phát triển phôi thai. 
2. Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các lòai về cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.	
3. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng tế bào học.
4. Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là bằng chứng phôi sinh học. 
5. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc bằng chứng sinh học phân tử. Chọn: 
 A. 1,2,3,4. B.1,2,4,5. D.1,4,5.	 C.2,4,5.
Câu 57: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Quy luật tác động nào của gen đã cho phối sự hình thành màu lông của chuột?
 A. Tác động cộng gộp của các gen không alen.	 
 B.Cặp gen lặn át chế các gen không tương ứng.
 C. Gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng. 
 D.Tương tác bổ trợ giữa các gen không alen.
Câu 58. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
	A. 56,25%.	B. 12%.	C. 32,64%.	D. 1,44%.
Câu 59. Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là
	A. Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
	B. Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt.
	C. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
	D. Giải thích được sự hình thành loài mới theo con đường phân li tính trạng.
Câu 60. Khi giao phần giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn; 20% thân thấp quả bầu dục; 5% thân cao, quả bầu dục; 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là: 
 A. , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. 
	B. , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.
 C. , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. 
 D. , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
Đáp án
1A
11A
21C
31B
41B
51D
2A
12B
22C
32B
42D
52D
3C
13A
23A
33B
43A
53B
4C
14B
24A
34B
44B
54A
5D
15A
25C
35A
45C
55C
6A
16D
26C
36C
46B
56B
7D
17B
27A
37D
47A
57D
8B
18C
28C
38A
48B
58C
9C
19D
29D
39B
49A
59C
10C
20B
30A
40B
50C
60A

File đính kèm:

  • docDe 9- De thi thu Dai hoc mon Sinh TX4-TH.doc