Đề thi thử môn Sinh 12 - Đề 3

Câu 1 Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích

A) tạo dòng thuần.

B) cải tiến giống.

C) tạo ưu thế lai.

D) tạo giống mới.

Đáp án A

 

doc28 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề thi thử môn Sinh 12 - Đề 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ụt. 
D)	25 % thân xám, cánh dài: 75 % thân đen, cánh cụt. 
Đáp án	A
Câu 83	ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ 
A)	mẹ. 
B)	bố. 
C)	bà nội. 
D)	ông nội. 
Đáp án	A
Câu 84	ở các loài sinh sản vô tính bộ nhiễm sắc thể ổn định và duy trì không đổi qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể là nhờ quá trình 
A)	thụ tinh. 
B)	giảm phân. 
C)	nguyên phân. 
D)	nguyên phân và giảm phân. 
Đáp án	C
Câu 85	Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và trội – lặn hoàn toàn. Kết quả thu được gồm: 
A)	7 kiểu gen, 4 kiểu hình. 
B)	9 kiểu gen, 4 kiểu hình. 
C)	9 kiểu gen, 3 kiểu hình. 
D)	9 kiểu gen, 2 kiểu hình. 
Đáp án	B
Câu 86	Cho phép lai: p x (tần số hoán vị gen là 20%). Các cơ thể lai mang 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 
A)	40%. 
B)	50%. 
C)	20%. 
D)	30%. 
Đáp án	A
Câu 87	Cho hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài giao phối với nhau được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1 kết quả lai thu được: 
A)	0, 41 xám, cụt; 0,41 đen, dài; 0,09 xám, dài; 0,09 đen, cụt. 
B)	0, 41 xám, dài; 0,41 đen, dài; 0,09 xám, cụt; 0,09 đen, cụt. 
C)	0, 41 xám, dài; 0,41 đen, cụt; 0,09 xám, cụt; 0,09 đen, dài. 
D)	0, 41 xám, cụt; 0,41 đen, cụt; 0,09 xám, dài; 0,09 đen, dài. 
Đáp án	A
Câu 88	Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là 
A)	lặp đoạn. 
B)	đảo đoạn. 
C)	chuyển đoạn. 
D)	mất đoạn. 
Đáp án	B
Câu 89	Cơ thể có kiểu gen AABbCCDd có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là 
A)	2. 
B)	16. 
C)	8. 
D)	4. 
Đáp án	D
Câu 90	Một prôtêin bình thường có 400 axit amin. Prôtêin đó bị biến đổi có axit amin thứ 350 bị thay thế bằng một axit amin mới. Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là 
A)	thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 350. 
B)	thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
C)	mất nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
D)	đảo vị trí hoặc thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
Đáp án	A
Câu 91	Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường cho các loại giao tử với tỷ lệ 
A)	ABD = ABd = aBD = aBd = 25%. 
B)	ABD = ABd = 20%; aBD = aBd = 30%. 
C)	ABD = ABd = 45%; aBD = aBd = 5%. 
D)	ABD = ABd = 30%; aBD = aBd = 20%. 
Đáp án	A
Câu 92	Đột biến gen là những biến đổi 
A)	kiểu gen của cơ thể do lai giống. 
B)	liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN. 
C)	trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. 
D)	kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường. 
Đáp án	B
Câu 93	ở người gen M qui định máu đông bình thường, gen m qui định máu khó đông. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: 
A)	XMXm ì Xm Y. 
B)	XMXM ì XM Y. 
C)	XMXM ì Xm Y. 
D)	XMXm ì XM Y. 
Đáp án	A
Câu 94	Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là 
A)	đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hoá cuối. 
B)	thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá cuối. 
C)	thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. 
D)	mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. 
Đáp án	B
Câu 95	Gen A. đột biến thành gen a, sau đột biến chiều dài của gen không đổi, nhưng số liên kết hyđrô thay đổi đi một liên kết. Đột biến trên thuộc dạng 
A)	thay thế một cặp nuclêôtit cùng loại. 
B)	mất một cặp nuclêôtit. 
C)	thay thế một cặp nuclêôtit khác loại. 
D)	thêm 1 cặp nuclêôtit. 
Đáp án	C
Câu 96	Bệnh mù màu (không phân biệt màu đỏ, lục) ở người được quy định bởi 1 gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong một quần thể người có thể tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen biểu hiện tính trạng trên? 
A)	2. 
B)	5. 
C)	3. 
D)	4. 
Đáp án	A
Câu 97	Sơ đồ biểu thị các mức xoắn khác nhau của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn là: 
A)	Sợi nhiễm sắc ’--> phân tử ADN ’ -->sợi cơ bản ’ -->nhiễm sắc thể. 
B)	Phân tử ADN ’ --> sợi cơ bản ’ -->sợi nhiễm sắc ’ -->crômatit ’ -->nhiễm sắc thể. 
C)	Phân tử ADN ’ -->sợi nhiễm sắc ’ -->sợi cơ bản ’ -->crômatit ’ -->nhiễm sắc thể. 
D)	Crômatit ’ -->phân tử ADN ’ -->sợi nhiễm sắc ’! sợi cơ bản ’ -->nhiễm sắc thể. 
Đáp án	B
Câu 98	Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật được tóm tắt theo sơ đồ: 
A)	Gen ’ -->tính trạng ’ -->ARN ’ -->prôtêin. 
B)	Gen ’ -->prôtêin ’ -->ARN ’ -->tính trạng. 
C)	Gen ’ -->ARN ’ -->prôtêin ’ -->tính trạng. 
D)	Gen ’ -->ARN ’ -->tính trạng ’ -->prôtêin. 
Đáp án	C
Câu 99	Đặc điểm di truyền của tính trạng được qui định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X là 
A)	di truyền thẳng. 
B)	di truyền chéo. 
C)	chỉ biểu hiện ở giới cái. 
D)	chỉ biểu hiện ở giới đực. 
Đáp án	B
Câu 100	Chức năng của tARN là 
A)	truyền thông tin di truyền. 
B)	cấu tạo riboxôm. 
C)	vận chuyển axit amin. 
D)	lưu giữ thông tin di truyền. 
Đáp án	C
Câu 101	Mục đích của phương pháp nghiên cứu tế bào học ở người là xác định 
A)	khuyết tật về kiểu gen của các bệnh di truyền để chẩn đoán, điều trị kịp thời. 
B)	tính trạng do kiểu gen hay do điều kiện môi trường quyết định. 
C)	gen quy định tính trạng là trội hay lặn. 
D)	gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính. 
Đáp án	A
Câu 102	Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến 
A)	thêm 1 cặp nuclêôtit. 
B)	thay thế 1 cặp nuclêôtit. 
C)	mất 1 cặp nuclêôtit. 
D)	đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. 
Đáp án	B
Câu 103	Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người? 
A)	Nghiên cứu trẻ đồng sinh. 
B)	Gây đột biến và lai tạo. 
C)	Nghiên cứu tế bào. 
D)	Nghiên cứu phả hệ. 
Đáp án	B
Câu 104	Cây có kiểu gen AaBbCCDd tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng là 
A)	3/64
B)	9/64
C)	27/64. 
D)	1/64
Đáp án	C
Câu 105	ở cà chua (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là: 
A)	25. 
B)	36. 
C)	27. 
D)	48. 
Đáp án	B
Câu 106	Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, thể dị hợp 4 cặp gen: AbcD//aBCd giảm phân cho số loại giao tử là 
A)	1. 
B)	3. 
C)	4. 
D)	2. 
Đáp án	D
Câu 107	Thể đa bội thường gặp ở 
A)	thực vật. 
B)	thực vật và động vật. 
C)	vi sinh vật. 
D)	động vật bậc cao. 
Đáp án	A
Câu 108	Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi 1 nhiễm sắc thể là 
A)	đảo đoạn nhiễm sắc thể và chuyển đoạn trên 1 nhiễm sắc thể. 
B)	đảo đoạn nhiễm sắc thể và mất đoạn nhiễm sắc thể. 
C)	đảo đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn trên 1 nhiễm sắc thể. 
D)	mất đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn nhiễm sắc thể. 
Đáp án	A
Câu 109	Một đoạn ADN có chiều dài 5100Ao, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp 
A)	3000 nuclêôtit. 
B)	2000 nuclêôtit. 
C)	2500 nuclêôtit. 
D)	15000 nuclêôtit. 
Đáp án	A
Câu 110	Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu? 
A)	Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô. 
B)	Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. 
C)	Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit. 
D)	Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô. 
Đáp án	A
Câu 111	Nếu thế hệ F1 tứ bội là: B& AAaa x @& AAaa, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là: 
A)	1aaaa : 18 AAaa : 8 AAa : 8Aaaa : 1 AAAA. 
B)	1 AAAA : 8 AAa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. 
C)	1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. 
D)	1aaaa : 8AAAA : 8Aaaa : 18 AAaa : 1 AAAA. 
Đáp án	C
Câu 112	Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1 chiếc được gọi là 
A)	thể tam bội. 
B)	thể tam nhiễm. 
C)	thể đa bội. 
D)	thể đa nhiễm. 
Đáp án	B
Câu 113	Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan thân thấp hạt nhăn thu được F1 toàn đậu thân cao, hạt trơn. Cho F1 lai phân tích thu được đời sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 
A)	3:1. 
B)	9:3:3:1. 
C)	1:1:1:1. 
D)	3:3:1:1. 
Đáp án	C
Câu 114	Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả 
A)	tăng cường độ biểu hiện tính trạng. 
B)	mất khả năng sinh sản của sinh vật. 
C)	giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. 
D)	giảm cường độ biểu hiện tính trạng. 
Đáp án	C
Câu 115	Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng cùng loài được F1 toàn cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa trắng P thu được thế hệ sau có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa vàng. Kết quả phép lai bị chi phối bởi qui luật di truyền 
A)	tương tác gen. 
B)	phân li độc lập. 
C)	phân li. 
D)	trội không hoàn toàn. 
Đáp án	A
Câu 116	Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là 
A)	sự phân ly không bình thường của nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình phân bào. 
B)	cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ. 
C)	quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn. 
D)	quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn. 
Đáp án	A
Câu 117	Khác với liên kết gen, hoán vị gen sẽ làm 
A)	xuất hiện kiểu gen hoàn toàn mới. 
B)	giảm sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. 
C)	xuất hiện kiểu hình hoàn toàn mới. 
D)	tăng sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. 
Đáp án	D
Câu 118	Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bệnh 
A)	máu khó đông. 
B)	hồng cầu hình liềm. 
C)	Đao. 
D)	tiểu đường. 
Đáp án	A
Câu 119	Thành phần hóa học của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn là 
A)	ADN và prôtêin dạng histôn. 
B)	ADN và prôtêin không phải dạng histôn. 
C)	ADN, prôtêin dạng histôn và một lượng nhỏ ARN. 
D)	ADN, ARN và prôtêin dạng phi histôn. 
Đáp án	A
Câu 120	Bộ ba mở đầu với chức năng qui định khởi đầu dịch mã và qui định mã hóa axit amin mêtiônin là 
A)	AUX. 
B)	AUA. 
C)	AUG. 
D)	AUU. 
Đáp án	C

File đính kèm:

  • docSinh hoc - Bo GDDT.doc