Đề thi thử Sinh học 12 - Không phân ban
1
Điểm : 1
Hướng tiến hoá cơ bản nhất và đặc trưng nhất của sinh giới là:
Chọn một câu trả lời
A. Ngày càng đa dạng, phong phú
B. Tổ chức ngày càng cao
C. Thích nghi ngày càng hợp lí
D. A và B
E. A, B và C
2
Điểm : 1
Để cải tạo giống heo Thuộc Nhiêu Định Tường, người ta dùng con đực giống Đại Bạch để lai cải tiến với con cái tốt nhất của giống địa phương. Nếu lấy hệ gen của đực Đại Bạch làm tiêu chuẩn thì ở thế hệ tỉ lệ gen của Đại Bạch trong quần thể là:
Chọn một câu trả lời
A. 3/4.
B. 1/2.
C. 1/4.
D. 2/3.
ng hoà Liên bang Đức D. Đông Phi. 19 Điểm : 1 Trong chọn giống vật nuôi người ta tiến hành: Chọn một câu trả lời A. Dùng một giống cao sản để cải tiến một giống có năng suất thấp. B. Dùng những con đực tốt nhất của giống ngoại cho phối với những con cái tốt nhất của địa phương. C. Dùng những con cái tốt nhất của giống ngoại cho phối với những con đực tốt nhất của địa phương. D. A và B. E. A và C. 20 Điểm : 1 Người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến đối với các động vật, đặc biệt là động vật bậc cao vì: Chọn một câu trả lời A. Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể. B. Cơ thể có kích thước lớn. C. Hệ thần kinh phát triển nên rất nhạy cảm với các tác nhân lí hoá. D. A và C. E. A, B và C. 21 Điểm : 1 Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính là: Chọn một câu trả lời A. Giải thích được một số bệnh, tật di truyền liên quan đến NST giới tính như bệnh mù màu, máu khó đông B. Có thể sớm phân biệt được cá thể đực, cái nhờ các gen liên kết với giới tính. C. Chủ động sinh con theo ý muốn. D. A và B. E. A, B và C. 22 Điểm : 1 Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: Đacuyn nhận xét rằng, tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng (I), ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. Biến dị xuất hiện trong quá trình (II) ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng . (III) mới là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá. a. xác định b. không xác định c. sinh sản d. giao phối Tổ hợp đáp án chọn đúng là: Chọn một câu trả lời A. Ia, IIb, IIIc. B. Ib, IIc, IIIa. C. Ib, IId, IIIa. D. Ia, IIc, IIIb. 23 Điểm : 1 Sự hình thành các đặc điểm thích nghi theo quan niệm của Lamac là: Chọn một câu trả lời A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời nên không có loài nào bị đào thải. B. Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh. C. Chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tính di truyền và biến dị. D. A và B. E. Cả A, B, C. 24 Điểm : 1 Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể ? Chọn một câu trả lời A. Mật độ B. Tỉ lệ nhóm tuổi C. Tỉ lệ đực cái D. Độ đa dạng 25 Điểm : 1 Thể đơn nhiễm có tế bào Chọn một câu trả lời A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 E. 7 26 Điểm : 1 Chọn phương án ĐÚNG hoặc ĐÚNG NHẤT.Giao phối gần dẫn tới: Chọn một câu trả lời A. Hiện tượng thoái hoá. B. Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm. C. Các gen lặn có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. D. Cả A, B và C. 27 Điểm : 1 Trong các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật thì đặc trưng nào là quan trọng nhất Chọn một câu trả lời A. Tỉ lệ giới tính B. Thành phần nhóm tuổi C. Mật độ D. Tỉ lệ sinh sản - tỉ lệ tử vong 28 Điểm : 1 Trường hợp trong tế bào của cơ thể sinh vật có một cặp NST tăng lên một chiếc gọi là: Chọn một câu trả lời A. Thể một nhiễm (đơn nhiễm). B. Thể tam nhiễm C. Thể khuyết nhiễm D. Thể tứ nhiễm E. Thể tam bội 29 Điểm : 1 Khi cho P dị hợp tử về 2 cặp gen không alen (mỗi gen một tính trạng) lai phân tích. Tần số hoán vị gen được tính bằng: Chọn một câu trả lời A. Phần trăm số cá thể có hoán vị gen trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích. B. Phần trăm số cá thể có kiểu hình giống P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích. C. Phần trăm số cá thể có kiểu hình khác P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích. D. Phần trăm số cá thể có kiểu hình trội. E. Phần trăm số cá thể có kiểu lặn. 30 Điểm : 1 Nội dung cơ bản của định luật Hacdi – Vanbec là: Chọn một câu trả lời A. Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. Tỷ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối ổn định. D. Tần số tương đối của các alen về mỗi gen được duy trì ổn định qua nhiều thế hệ. E. Vốn gen của một quần thể giao phối là không đổi. 31 Điểm : 1 Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn m nằm trên nhiếm sắc thể giới tính X gây nên. Một gia đình, cả bố và mẹ đều nhìn màu bình thường sinh ra một người con mắc hội chứng Tơcnơ và mù màu. Kiểu gen của người con này là: Chọn một câu trả lời A. B. C. D. 32 Điểm : 1 Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Lamac là: Chọn một câu trả lời A. Cho rằng các diến dị đều di truyền được. B. Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khuynh hướng vươn lên hoàn thiện về tổ chức. C. Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. D. Cho rằng sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không có loài nào bị đào thải do ngoại cảnh thay đổi chậm. E. Tất cả đều đúng. 33 Điểm : 1 Trường hợp trong tế bào của cơ thể sinh vật có một cặp NST tăng lên hai chiếc gọi là: Chọn một câu trả lời A. Thể một nhiễm (đơn nhiễm). B. Thể tam nhiễm C. Thể khuyết nhiễm D. Thể tứ nhiễm E. Thể tứ bội 34 Điểm : 1 Ở cà chua 2n = 24 nhiễm sắc thể, số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là: Chọn một câu trả lời A. 23 B. 25 C. 27 D. 36 E. 48 35 Điểm : 1 Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về cơ chế phát sinh đột biến mất đoạn: Chọn một câu trả lời A. Một đoạn của NST bị đứt ra và mất đi. B. Một đoạn nào đó của NST đứt ra và gắn vào vị trí khác. C. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 NST tương đồng làm giảm số lượng gen trên NST. D. A và B. E. A và C. 36 Điểm : 1 Phương pháp nào sau đây là cơ bản nhất tạo ra sự đa dạng các vật liệu di truyền trong chọn giống? Chọn một câu trả lời A. Phương pháp lai. B. Phương pháp bắn gen. C. Phương pháp gây đột biến. D. Phương pháp nuôi cấy mô. E. Phương pháp lai tế bào. 37 Điểm : 1 Nguyên liệu thứ cấp của quá trình chọn lọc và tiến hoá là: Chọn một câu trả lời A. Đột biến NST. B. Thường biến. C. Biến dị tổ hợp. D. Đột biến gen. E. Biến dị di truyền. 38 Điểm : 1 Mỗi quần thể giao phối là một kho biến dị vô cùng phong phú vì: 1. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau. 2. Số cặp gen dị hợp trong quần thể giao phối là rất lớn. 3. Nguồn nguyên liệu sơ cấp trong quần thể rất lớn. 4. Tính có hại của đột biến đã được trung hoà. 5. Quá trình giao phối góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. Câu trả lời đúng là: Chọn một câu trả lời A. 1, 2 B. 2, 3 C. 3. 4 D. 2, 4 E. 2, 5 39 Điểm : 1 Đặc điểm sinh giới ở đại Thái cổ là: Chọn một câu trả lời A. Sự sống đã phát sinh từ dạng chưa có cấu tạo tế bào có cấu tạo tế bào đơn bào đa bào. B. Sự sống chủ yếu vẫn tập trung dưới nước. C. Có ít hóa thạch. D. A và B. E. A, B và C. 40 Điểm : 1 Cừu Dolli là kết quả của phương pháp: Chọn một câu trả lời A. Lai tế bào. B. Lai xa. C. Nhân dòng vô tính. D. Không phải các phương pháp trên. 41 Điểm : 1 Để phân ra đột biến giao tử và đột biến xôma người ta căn cứ vào: Chọn một câu trả lời A. Sự biểu hiện của đột biến. B. Mức độ đột biến. C. Cơ quan xuất hiện đột biến. D. Mức độ biến đổi của vật chất di truyền. E. Bản chất đột biến. 42 Điểm : 1 Đặc điểm riêng của phương pháp chọn lọc cá thể là: Chọn một câu trả lời A. Dựa vào kiểu hình chọn ra một nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống. B. Là một phương pháp đơn giản dễ làm, ít tốn kém nên được áp dụng rộng rãi. C. Kết hợp được việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen nên nhanh chóng đạt hiệu quả. D. Có thể tiến hành chọn lọc một lần hoặc nhiều lần. 43 Điểm : 1 Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi theo hướng xác định? Chọn một câu trả lời A. Quá trình đột biến B. Quá trình giao phối C. Quá trình chọn lọc tự nhiên D. Biến động di truyền E. Cách li địa lí 44 Điểm : 1 Mức phản ứng là: Chọn một câu trả lời A. Giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau B. Giới hạn thường biến của một kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau C. Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể D. Sự phát sinh những kiểu hình mới do biến dị tổ hợp E. Tất cả đều đúng. 45 Điểm : 1 Hiệu quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ là: Chọn một câu trả lời A. Cho biết tính trạng nào đó là trội hay lặn, do một hay nhiều gen quy định, có di truyền liên kết với giới tính hay không? B. Tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định. C. Tính trạng nào đó chịu ảnh hưởng của kiểu gen hay của môi trường là chủ yếu. D. A và B. E. A, B và C. 46 Điểm : 1 Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến trung bình là: Chọn một câu trả lời A. B. C. D. 47 Điểm : 1 Một đột biến không làm thay đổi số lượng nuclêôtit nhưng tỷ lệ A + T / G + X = 65,2 % . Đây là dạng đột biến. Chọn một câu trả lời A. Mất cặp nuclêôtit. B. Đảo vị trí cặp nuclêôtit. C. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. D. Thay thế cặp A –T bằng cặp G – X. E. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. 48 Điểm : 1 Nếu quần thể xảy ra quá trình tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F3 là: Chọn một câu trả lời A. 0,7125 AA : 0,175 Aa : 0,1125 aa. B. 0,725 AA : 0,1 Aa : 0,125 aa. C. 0,7725 AA : 0,025 Aa : 0,1725 aa. D. 0,7875 AA : 0,025 Aa : 0,1875 aa. E. 0,7875 AA : 0,0125 Aa : 0,1875 aa. 49 Điểm : 1 Căn cứ để phân biệt đột biến thành đột biến thuận, đột biến nghịch là: Chọn một câu trả lời A. Hướng biểu hiện kiểu hình của đột biến so với kiểu hình ban đầu. B. Mức độ sống của cơ thể. C. Sự biểu hiện của đột biến có lợi hay có hại. D. Bản chất của đột biến. E. Tần số và hiệu quả của đột biến. 50 Điểm : 1 Đột biến là gì? Chọn một câu trả lời A. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen. B. Là những biến đổi trong cấu trúc NST. C. Là những biến đổi trong vật chất di truyền. D. Là những biến đổi trong số lượng NST. E. A và C.
File đính kèm:
- sinh_DH_KPB.doc