Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn: Sinh học; khối B Mã đề thi 378

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.

C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

Câu 2: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường

hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.

pdf8 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn: Sinh học; khối B Mã đề thi 378, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 nhanh, thời gian thế hệ ngắn. 
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các 
đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. 
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. 
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi 
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: 
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (2), (4). 
Câu 38: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một 
cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định 
trên là 
A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng 
tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. 
B. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống 
nhau. 
C. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. 
D. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40. 
Câu 39: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là 
A. 5'XAU3'. B. 3'XAU5'. C. 3'AUG5'. D. 5'AUG3'. 
Câu 40: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích. 
B. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc 
dinh dưỡng đó. 
C. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí. 
D. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO). 
_________________________________________________________________________________ 
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Cho các nhân tố sau: 
(1) Biến động di truyền. 
(2) Đột biến. 
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. 
(4) Giao phối ngẫu nhiên. 
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: 
A. (1), (4). B. (2), (4). C. (1), (2). D. (1), (3). 
Câu 42: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn 
châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 
A. rắn hổ mang. B. rắn hổ mang và chim chích. 
C. chim chích và ếch xanh. D. châu chấu và sâu. 
 Trang 5/8 - Mã đề thi 378 
Câu 43: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung 
thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân 
bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này 
thường là 
A. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. 
B. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. 
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. 
D. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. 
Câu 44: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực 
vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều 
phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý 
hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là 
A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể. 
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. 
C. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. 
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. 
Câu 45: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài 
này là 
A. 21. B. 42. C. 7. D. 14. 
Câu 46: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và 
lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm 
trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen 
d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần 
thể người là 
A. 27. B. 36. C. 39. D. 42. 
Câu 47: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể 
A. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào 
nhau. 
B. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. 
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. 
D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. 
Câu 48: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi 
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 
B. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần 
thể. 
C. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong 
quần thể. 
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần 
thể. 
Câu 49: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? 
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. 
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. 
C. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. 
D. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. 
Câu 50: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu 
nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên? 
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh. 
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh. 
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới. 
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh. 
 Trang 6/8 - Mã đề thi 378 
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) 
Câu 51: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn 
sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ 
A. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. B. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. 
C. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. D. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt. 
Câu 52: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu 
hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai 
cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí 
thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là 
A. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng. 
B. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng. 
C. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng. 
D. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng. 
Câu 53: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao 
phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ 
lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là 
A. 1
8
. B. 3
8
. C. 3
16
. D. 1
6
. 
Câu 54: Cho sơ đồ phả hệ sau: 
: nữ bình thường 
: nam bình thường 
: nữ mắc bệnh P 
: nam mắc bệnh P 
: nam mắc bệnh Q 
Ghi chú: I 
II 
III 
? 
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen 
lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến 
mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con 
trai và mắc cả hai bệnh P, Q là 
A. 50%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 25%. 
Câu 55: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hoá có vai trò 
A. chuyển hoá thành . B. chuyển hoá thành . -3NO
+
4NH
+
4NH
-
3NO
C. chuyển hoá N2 thành . D. chuyển hoá thành . +4NH
-
2NO
-
3NO
Câu 56: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, 
phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit 
trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen. 
B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các 
nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. 
C. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit 
trên phân tử mARN. 
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. 
Câu 57: Dấu hiệu nào sau đây không phản ánh sự thoái bộ sinh học? 
A. Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn. 
B. Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp. 
C. Nội bộ ngày càng ít phân hoá, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng sẽ bị diệt vong. 
D. Tiêu giảm một số bộ phận của cơ thể do thích nghi với đời sống kí sinh đặc biệt. 
 Trang 7/8 - Mã đề thi 378 
Câu 58: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành 
xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là 
A. chuyển gen bằng thực khuẩn thể. B. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. 
C. chuyển gen bằng plasmit. D. chuyển gen bằng súng bắn gen. 
Câu 59: Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một hướng thích nghi với tác động của nhân tố 
chọn lọc định hướng là kết quả của 
A. sự biến đổi ngẫu nhiên. B. chọn lọc phân hóa. 
C. chọn lọc vận động. D. chọn lọc ổn định. 
Câu 60: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những 
vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi 
sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14? 
A. 30. B. 8. C. 16. D. 32. 
---------------------------------------------------------- HẾT ---------- 
 Trang 8/8 - Mã đề thi 378 

File đính kèm:

  • pdfDeSinhBCt_M378.pdf
Bài giảng liên quan