Điện thoại NOKIA 2610

2. Chức năng các khối:
 2.1 Khối nguồn:

Chức năng:

 - Điều khiển tắt mở nguồn

 - Chia nguồn thành nhiều mức nguồn khác nhau

 - Ổn định nguồn cung cấp cho các tải tiêu thụ

 - Cấp điện áp cho khối điều khiển

Minh hoạ hoạt động của điện thoại khi mở nguồn:

- Bước1 : Lắp Pin vào máy , máy được cấp nguồn V.BAT

 - Bước 2 : Xuất hiện điện áp chờ PWR_ON

 - Bước3 : Bật công tắc on/off , chân PWR-ON chuyển từ mức cao xuống mức thấp

 - Bước 4 : IC nguồn hoạt động cho ra các điện áp cung cấp cho khối điều khiển bao gồm dao động 13mhz, CPU và Memory

 

ppt21 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Điện thoại NOKIA 2610, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KHOA ĐIỆN  Lớp 09LTDT ********** 
ĐÀ NẴNG, THÁNG 6_ 2010 
Bài thuyết trình 
Điện thoại NOKIA 2610 
 I Sơ đồ khối điện thoại di động 
2. Chức năng các khối :  2.1 Khối nguồn : 
	 Chức năng : 
	- Điều khiển tắt mở nguồn 
	- Chia nguồn thành nhiều mức nguồn 	 khác nhau 
	- Ổn định nguồn cung cấp cho các tải 	 tiêu thụ 
	- Cấp điện áp cho khối điều khiển 
Minh hoạ hoạt động của điện thoại khi mở nguồn : 
	- Bước1 : Lắp Pin vào máy , máy được cấp nguồn V.BAT 
 - Bước 2 : Xuất hiện điện áp chờ PWR_ON 
 - Bước3 : Bật công tắc on/off , chân PWR-ON chuyển từ mức cao xuống mức thấp 
 - Bước 4 : IC nguồn hoạt động cho ra các điện áp cung cấp cho khối điều khiển bao gồm dao động 13mhz, CPU và Memory 
 - Bước 5 : CPU hoạt động,khối điều khiển hoạt động 
 - Bước 6 : CPU truy cập vào bộ nhớ để lấy ra 	 phần mềm điều khiển máy 
 - Bước 7 : CPU đưa ra các lệnh quay lại IC nguồn điều khiển mở các điện áp cấp cho khối thu phát hoạt động 
Minh hoạ hoạt động của điện thoại khi mở nguồn : 
2.2 Khối điều khiển :  
Gồm có : - CPU: Đơn vị xử lý trung tâm .- Memory: bộ nhớ , gồm có : + ROM: bộ nhớ chỉ đọc . + SDRAM: RAM động  + FLASH: Bộ nhớ có tốc độ truy cập nhanh 
2.3 Khối thu phát tín hiệu : 
 Gồm có : - RX : Kênh thu . - TX : Kênh phát 
II Sơ đồ chi tiết : 
1. Sơ đồ khối nguồn cung cấp : 
B. Nguyên lý hoạt động : 
* Các điện áp khởi động từ IC nguồn : - VR2 (2.8V) cấp cho dao động 26MHz. - UPP (1.8V) cấp cho CPU. - VBB (2.8V) cấp cho CPU ,IC nhớ và màn hình LCD - VCORE (1.35V) cho vi xử lý  
B. Nguyên lý hoạt động : 
* Các lệnh điều khiển trở lại IC nguồn : - Lệnh TX_PWR điều khiển mở nguồn VTX cấp cho kênh phát . - Lệnh RX_PWR điều khiển mở nguồn VRX cấp cho kênh thu . - Lệnh SYN_PWR điều khiển mở nguồn VSYN cấp cho bộ dao động nội VCO. - Lệnh SIM_PWR lệnh mở nguồn cho SIMCARD 
* Các mối liên hệ : 
 + Cung cấp các mức điện áp cho các khối khác hoạt động 
 + Cấp nguồn cho dao động . 
2. Khối điều khiển :  A. Sơ đồ khối :  
B. Nguyên lý hoạt động của khối điều khiển : 
	 Lệnh điều khiển sim CARD: 
CPU và IC nguồn: 
	 + GenIO31 với SIMIODAI 
	 + GenIO30 với SIMI OCTRU 
	 + GenIO29 với SIMIOCLK. 
Từ IC nguồn giao tiếp với SIM CARD: 
	 + VSIM(B1) cấp nguồn cho SIM CARD 
	 + SIM CLKO xung nhịp đồng hồ. 
	 + SIMIODAO(B3) trao đổi dữ liệu với SIM CARD 
	 + SIM RST Lệnh reset SIM 
	 + SIMCARD DET (C2)Dò xem SIM gắn hay chưa? 
B. Nguyên lý hoạt động của khối điều khiển : 
Lệnh điều khiển RUNG _CHUÔNG _ LED: 
	 Khi nhận được tín hiệu CPU sẽ chạy CT âm 	 báo đưa ra các âm báo : 
	 + VBRA lệnh điều khiển mô tơ 
	 + IU(XAUDIO) lệnh điều khiển chuông 
	 + IU(KDL) đến IC N2400 đưa ra VLED 
	 + chiếu sáng màn hình . 
C: Các mối liên hệ : 
	- Đưa ra các lệnh điều khiển máy khi có sự tác động nào đó của các khối khác 
	- Điều khiển các mức điện áp : 
	+ V-TX - Điện áp cấp cho kênh phát 
	+ V-RX - Điện áp cấp cho kênh thu 
	+ V-SYN1 - Điện áp cấo cho bộ dao động nội VCO 
	- Đưa ra lệnh khởi động màn hình . 
	- Trao đổi dử liệu bộ nhớ memory để lấy ra dữ liệu cấp cho các khối khác và màn hình 
3. Sơ đồ khối thu phát : A Sơ đồ khối :  
B. Nguyên lý hoạt động : 
	 Khi phát tín hiệu : 
	+ Từ micro B2100 => tụ C 2151 => R2153 => 	IC nguồn thực hiện mã hoá => 4 tín hiệu : 	TXIOUTN,TXIOUTP,TXQOUTN,TXQOUTP 	=> IC RF. 
	+ Tín hiệu được khuếch đại và xử lý rồi đưa 	 đến các chân TX1 , TX1X, =>R7709 => 	R7711 => IC N7700 khuếch đại công suất => 	IC chuyển mạch N7701 , qua ăng ten phát 	 ra 	 ngoài . 
 Khi thu tín hiệu : 
Tín hiệu cao tần qua ăng ten đến chuyển mạch => IC N7700 => mạch lọc LC=> Z7602 => IC RF cho ra 4 tín hiệu : RXINP,RXINN,RXQINP , RXQINN => IC nguồn cho ra : 
	+ Được xử lý và đưa đến IC N2150 khuếch đại 	 và đưa ra loa . 
	+ Báo cho CPU để CPU đưa ra các lệnh tương 	 ứng 
 Các mối liên hệ : 
	- Nhận điện áp cấp từ khối nguồn cung cấp đươc điều khiển bởi CPU 
	- Nhận tín hiệu được điều chế cấp từ IC nguồn xử lý cấp cho ăng ten phát 
	- Nhận lệnh điều khiển kênh phát từ IC CPU 
	- Nhận tín hiệu từ ăng ten xử lý cấp cho IC nguồn 
4. Các điểm kiểm tra : 
J 2000 , J 2003 : điện áp ở chân PIN 4V; 
J2001 : điểm báo mức PIN BSI ; 
J2011 , J2012 : mas ; 
J8810,J8813: VR2,VR5 2.8V cấp cho dao động . 
J8806 : điện áp VIO 1.8V 
J8807 :1.35V VCORE cấp cho vi xử lý 
J8808 : 2.8V cấp cho FLASH. 
- Chân thạch anh B2207 32.768KHz dao động nội của IC nguồn 
4. Các điểm kiểm tra : 
	 - J2800 : 1.8V lệnh reset CPU- J2802 : Sleep CLK xung đồng hồ IC nguồn 	 => CPU- J2804 : Cbus CK đường truyền địa chỉ xung giữa nguồn => CPU- J2805 : CbusDA đường truyền dử liệu giữa IC nguồn => CPU - Chân điện trở R7632 xung dao động 26Mhz- Chân R7709 phát tín hiệu TX1,TX1X- J7602 , J7603 nhận tín hiệu RX- J2102, J2103: XEARP, XEARN : tín hiệu tiếng ra tai nghe 

File đính kèm:

  • pptdien_thoai_nokia_2610.ppt