Giải nghĩa từ
GIẢI NGHĨA TỪ
ĐI
- Đi bộ, đi dạo: tự dời chỗ, di chuyển
- Đi xe, đi ngựa, đi tàu: dùng phương tiện để di chuyển
- Đi học, đi tu, đi chơi: chuyên làm một việc gì đó
- Đi lại thắm thiết: chơi thân
- Đi đời, đi tong: làm mất một cái gì đó
- Đi ngang về tắt: sự bất chính
NHÀ
- Nhà cửa: chỉ công trình kiến trúc để ở nói chung
- Nhà ngói, nhà tranh, nhà bạt: chỉ loại vật liệu chủ yếu xây dựng nơi ở đó
- Nhà tầng , nhà lầu, nhà sàn: chỉ cách kiến trúc của nơi ở
- Nhà ăn, nhà khách, nhà thờ: chỉ chức năng chủ yếu của công trình kiến trúc đó.
- Nhà giàu, nhà nghèo: chỉ của cải của chủ nhân
- Nhà thơ, nhà văn, nhà giáo, nhà buôn: chỉ người làm một nghề nào đó
- Nhà tôi: chỉ người bạn đời (vợ hoặc chồng)
- Nhà nước: chỉ Chính phủ
ĂN
- Ăn : đưa thức ăn vào miệng, nuôi sống cơ thể
- Ăn hàng, ăn than: tiêu thụ, mua tiếp thêm
- Ăn hoa hồng: hưởng phần trăm lợi nhuận từ một việc làm nào đó
- Ăn ảnh, ăn phấn: đẹp, hoà hợp để nổi bật
- Ăn bám: sống nhờ
- Ăn chặn: làm thiệt hại cho kẻ khác
- Ăn mặc: trang phục bề ngoài
- Ăn bớt: lấy đi một phần
- Ăn cắp, ăn trộm: lấy của cải của người khác
- Nước ăn chân: làm mòn
- Ăn dè: tằn tiện, tiết kiệm
Giải nghĩa từ ĐI Đi bộ, đi dạo: tự dời chỗ, di chuyển Đi xe, đi ngựa, đi tàu: dùng phương tiện để di chuyển Đi học, đi tu, đi chơi: chuyên làm một việc gì đó Đi lại thắm thiết: chơi thân Đi đời, đi tong: làm mất một cái gì đó Đi ngang về tắt: sự bất chính Nhà Nhà cửa: chỉ công trình kiến trúc để ở nói chung Nhà ngói, nhà tranh, nhà bạt: chỉ loại vật liệu chủ yếu xây dựng nơi ở đó Nhà tầng , nhà lầu, nhà sàn: chỉ cách kiến trúc của nơi ở Nhà ăn, nhà khách, nhà thờ: chỉ chức năng chủ yếu của công trình kiến trúc đó. Nhà giàu, nhà nghèo: chỉ của cải của chủ nhân Nhà thơ, nhà văn, nhà giáo, nhà buôn: chỉ người làm một nghề nào đó Nhà tôi: chỉ người bạn đời (vợ hoặc chồng) Nhà nước: chỉ Chính phủ ăn Ăn : đưa thức ăn vào miệng, nuôi sống cơ thể Ăn hàng, ăn than: tiêu thụ, mua tiếp thêm Ăn hoa hồng: hưởng phần trăm lợi nhuận từ một việc làm nào đó Ăn ảnh, ăn phấn: đẹp, hoà hợp để nổi bật Ăn bám: sống nhờ Ăn chặn: làm thiệt hại cho kẻ khác Ăn mặc: trang phục bề ngoài Ăn bớt: lấy đi một phần Ăn cắp, ăn trộm: lấy của cải của người khác Nước ăn chân: làm mòn Ăn dè: tằn tiện, tiết kiệm Ăn hỏi: hứa hôn Ăn nằm: chung chăn gối, có quan hệ như vợ chồng Ăn khớp: vừa vặn, trùng khít lên nhau Ăn lương: được trả công hàng tháng Ăn tiền, ăn hối lộ: nhận đút lót Ăn chay: ăn thức ăn làm từ thực vật Ăn ý: thoả thuận với nhau từ trước Bắt Bắt chim, bắt cá, bắt cướp: nắm lấy, giữ lấy Bắt mạch: đoán bệnh bằng cách xem mạch Bắt chước: làm theo Bắt được: nhận được, túm được Bắt đầu: khởi đầu một việc làm Bắt nạt: uy hiếp kẻ yếu hơn Bắt bí, bắt chẹt, bắt ép: làm cao với kẻ cần Bắt đền, bắt vạ: đưa tiền(vật) để bồi thường Chạy Chạy tiền, chạy gạo, chạy thầy , chạy thuốc: tìm kiếm Chạy loạn, chạy lụt: lánh xa nơi nguy hiểm Chạy chợ: xoay xở buôn bán Cưới chạy tang: tranh thủ thời gian Chạy giấy tờ: lo liệu các loại giấy tờ thủ tục cần thiết Bán chạy: tiêu thụ nhanh đánh Đánh đòn: dùng tay hoặc một vật khác để làm cho đau Đánh trống, đánh đàn: dùng vật để tạo âm thanh Đánh thức: gọi người đang ngủ tỉnh dậy Đánh trống lảng: nói lảng sang chuyện khác Đánh giặc, đánh cướp: dùng sức để chống lại Đánh thuế: định ra từng hạng ngạch để thu tiền Đánh hồ, đánh bột, đánh trứng, đánh kem: quấy lên để trộn cho đều Đánh phấn: bôi, xoa thêm một lớp phấn bên ngoài làm cho đẹp Đánh cây: đào cả vừng lên để chuyển sang chỗ khác Đánh giá: xác định giá trị cho một vật, một việc làm Xanh - Xanh biếc: Xanh lam đậm và tươi ánh lên( màu con cánh cam, màu cây cối tốt tươi) - Xanh rờn: Xanh mượt mà của lá cây non - Xanh lè: Xanh đến mức trông khó chịu ( quả xanh đến mức không thể ăn được) - Xanh lét:Xanh đến mức trông nhức cả mắt ( ngọn lửa đèn xì) - Xanh nhạt như màu nước lơ ( một loại hoá chất dùng để hồ quần áo, vải vóc) - Xanh mét: Xanh nhợt nhạt như không còn sức sống( nước da sốt rét) - Xanh ngắt:Xanh một màu trên diện rộng( màu trời thu, màu bãi dâu non) - Xanh rì: Xanh đậm và đều như màu cây cối rậm rạp - Xanh rớt: xanh của nước da ốm yếu, bệnh tật - Xanh um: màu xanh hơi tối của cây cối um tùm Trắng -Trắng tinh: Rất trắng và đều một màu, có cảm giác sạch và tinh khiết( tờ giấy, hạt gạo) - Trắng ngần: Trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ( cánh tay, hạt gạo) - Trắng bợt: Trắng nhợt nhạt ( trắng ngâm qua nước) - Trắng nõn: Trắng mịn và mượt trông tươi đẹp ( nước da, vải trắng) - Trắng bong: Trắng đến mức hoàn toàn như không có một vết ố bẩn nào( chỉ quần áo) - Trắng dã: Trắng thường thấy ở tròng mắt , trông dễ sợ - Trắng lốp: Trắng nổi hẳn lên, đập vào mắt mọi người( quần áo, vải ) - Trắng phau: Trắng hoàn toàn, không có lấy một tí vết( đàn cò, bãi cát) - Trắng muốt: Trắng và mịn màng trông đẹp( lụa trắng) - Trắng toát: Rất trắng, có cảm giác lạnh lẽo - Trắng bệch: Trắng nhợt nhạt, vẻ ốm yếu bệnh tật - Trắng ngà: Trắng hơi ngả màu vàng như ngà voi - Trắng bóc: Trắng nõn nà, hấp dẫn( nước da) - Trắng hếu: Trắng một màu và trơ hết cả ra trông không đẹp mắt ( đầu trọc) - Trắng xoá: Trắng đều khắp trên một diện rộng Tiền - Tiền án: án cũ, án bị kết tội từ trước - Tiền sự: việc xấu xảy ra trước kia - Tiền bối: người thuộc lớp trước - Tiền duyên: duyên kiếp trước - Tiền định: sự việc được định trước - Tiền đồ: con đường trước mắt - Tiền lệ: việc đã xảy ra và đã dược giải quyết làm ví dụ cho việc sau - Tiền phong: mũi nhọn đi đầu - Tiền sử: thời kì trước khi có sử viết thành văn/ lịch sử diễn biến trước đây - Tiền thân: cái sinh ra trước và rtở thành gốc cho cái sinh ra sau - Tiền tiêu: vọng gác phía trước - Tiền trạm: người đi liên lạc trước để chuẩn bị - Tiền tuyến: mặt trận phía trước - Tiền vệ: cầu thủ bóng đá sau hàng tiền đạo - Tiền vận: vận số của con người ở giai đoạn đầu BẮT Bắt chim, bắt cỏ, bắt cướp: nắm lấy, giữ lấy. Bắt mạch: đoỏn bệnh bằng cỏch xem mạch. Bắt chước: làm theo. Dố chừng bắt hỏng: phỏng chừng. Bắt được: nhận được, tỳm được. Bắt đầu: khởi đầu việc làm. Bắt nạt: uy hiếp kẻ yếu hơn. Bắt bớ, bắt chẹt , bắt ộp:làm cao với kẻ cần. Bắt đền, bắt vạ: đưa tiền ( vật) để bồi thường. Thành ngữ có từ ăn Nhân từ đôn hậu: ăn ở hiền lành Thanh đạm tu hành: ăn chay niệm Phật Sống không chân thật: ăn ở hai lòng Làm ẩu cho xong: ăn đấu làm khoán Luộm thuộm dơ bẩn: ăn xó mó niêu Khốn khó cảnh nghèo: ăn đói mặc rách Ăn nên làm ra: làm ăn tấn tới Chất phác thật thà: ăn bằng nói chắc Vun cho người khác: ăn táo rào mai Ngư dân dạn dày: ăn sóng nói gió Vô ơn bội bạc: ăn cá bỏ lờ Xảo quyệt lọc lừa: ăn gian nói dối Nghĩa tình ruồng bỏ: ăn mít bỏ xơ Lang thang vật vờ: ăn bờ ngủ bụi Ăn nhanh nuốt vội: ăn như thần trùng Bòn rút của công: ăn bớt ăn xén Nông dân tiết kiệm: ăn chắc mặc bền Giàu sang nhiều tiền: ăn sung mặc sướng TỰ Tự ỏi chỉ nghĩ đến mỡnh Hễ thấy trỏi ý nảy sinh giận hờn Tự kiờu cho ta là hơn Đỏnh giỏ người khỏc luụn luụn kộm mỡnh Tự tiện theo ý mỡnh thụi Đõu cần xin phộp khụng lời hỏi ai Tự phụ chỉ mỡnh là tài Cho rằng chẳng cú một ai sỏnh bằng Tự đắc nột mặt kiờu căng Thành cụng một chỳt cho rằng siờu nhõn Tớnh tựtrờn chẳng ai cần Bạn ơi mau sửa muụn phần đẹp hơn. SIấU Đến trường siờu quậy trỏnh xa Siờu õm chuẩn đoỏn tỡm ra bệnh tỡnh Siờu nhõn sức mạnh vụ hỡnh Siờu sao nổi tiếng minh tinh một thời Siờu mẫu vúc dỏng tuyệt vời Siờu tốc tàu lượn xin mời tham gia Siờu vi đe doạ mọi nhà Nhắc nhau tiờm chủng chặn đà lõy lan Siờu thị hàng hoỏ vụ vàn Siờu cường nước thịnh dõn an mọi bề Siờu nhiờn khỏm phỏ vui ghờ Thiện tõm siờu thoỏt khi về cừi õm Từ siờu thỳ vị muụn phần Ai sưu tầm hết siờu phàm xứng danh.
File đính kèm:
- GIẢI NGJĨA TỪ.doc