Giáo án chương trình nghề Tin học văn phòng - Trọn bộ
Tiết 1.
BÀI 1. LÀM QUEN VỚI NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG
I. Mục tiêu:
- Biết được vai trò, vị trí của tin học văn phòng trong đời sống;
- Biết được mục tiêu, nội dung chương trình nghề,
- Biết được các biện pháp đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong nghề.
II. Bài mới
ác bước sau để kết nối tới máy in trong mạng + Lấy các thông tin về máy in (tên máy in, loại máy in, vị trí của máy in đã được chia sẻ trên mạng) + Start / Printer and Faxes + Add a printer rồi tuân theo các chỉ dẫn trên màn hình - Sau khi máy in đã sẵn sàng, sử dụng hệ soạn thảo Word hoặc Excel để soạn một tài liệu đơn giản rồi in thử tài liệu. - Thuyết trình, giải thích, phát vấn - Thuyết trình, giải thích, phát vấn - Thuyết trình, giải thích, phát vấn - Hướng dẫn, giải thích, phát vấn V. Củng cố - đánh giá 1. Các nội dung đã học - Chia sẻ tài nguyên: thư mục, máy in, ... - Xem các tài nguyên được chia sẻ - In trên máy in mạng 2. Câu hỏi và bài tập về nhà: SGK Ngày 11 tháng 4 năm 2010. Tiết 103 Phần 6. tìm hiểu nghề Bài 34. tìm hiểu nghề I. Mục tiêu Kiến thức: - Biết được vị trí của nghề trong xã hội; - Biết thông tin cơ bản về nghề Tin học văn phòng; - Có ý thức tìm hiểu nghề và định hướng nghề nghiệp cho tương lai; Kỹ năng: - Biết cách tìm thông tin về nghề Tin học văn phòng. II. ổn định lớp. III. Kiểm tra bài cũ: IV. Nội dung bài mới I. Sự cần thiết phải tìm hiểu nghề 1. Sự cần thiết phải tìm hiểu thông tin nghề nghiệp - Chọn nghề là một quá trình lâu dài và đòi hỏi không it nỗ lực của bản thân, của gia đình và toàn xã hội - Thông tin nghề nghiệp là những thông tin về công nghệ, đặc điểm và yêu cầu của nghề, những phẩm chất và kỹ năng cần thiết của người lao động, điều kiện làm việc và cơ hội nghề nghiệp, các chế độ chính sách, những chống chỉ định trong nghề. - Phải căn cứ vào tình hình cụ thể của bản thân để lựa chọn thông tin. - Lược bỏ những thông tin phụ, thông tin mơ hồ, lấp lửng không rõ ràng, không đáng tin cậy. 2. Một số nguồn thông tin nghề nghiệp a. Thông qua sách báo b. Thông qua các thông tin tuyển sinh c. Thông qua tư vấn tại các trung tâm d. Thông qua cha mẹ và người thân e. Thông qua mạng Internet f. Thông qua thực tiễn xã hội, qua các buổi giao lưu. II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề 1. Đối tượng và công cụ lao động của nghề a. Đối tượng lao động của nghề - Các chương trình ứng dụng trong công tác văn phòng + Hệ điều hành + Hệ soạn thảo văn bản + Chương trình bảng tính điện tử + Hệ quản trị cơ sở dữ liệu + Thư điện tử + Các chương trình ứng dụng khác để lập lịch, tạo các bài thuyết trình, xây dựng tiến trình thực hiện dự án, ... - Các loại văn bản hành chính, bảng biểu, bảng tính trong công tác văn phòng - Tài nguyên trên mạng b. Công cụ lao động của nghề gồm - Các máy vi tính, bao gồm cả các thiết bị kết nối Internet - Các thiết bị lưu trữ và lưu trữ dự phòng thông tin - Các máy in, máy fax, máy photocopy, điện thoại. 2. Nội dung lao động của nghề tin học văn phòng. - Soạn thảo, lưu trữ các loại văn bản hành chính hoặc văn bản nội bộ của cơ quan. - Lập các bảng tính, bảng biểu thống kê, quản lý dữ liệu - Quản lý và lưu trữ các công văn đi, công văn đến, - Lập lịch công tác - Tạo, quản lý các bài trình chiếu và trình diễn chúng - Khai thác dữ liệu và các tài nguyên mạng,... 3. Điều kiện làm việc của nghề Tin học văn phòng - Nghề tin học văn phòng không đòi hỏi sự thích ứng đặc biệt của cơ thể với môi trường lao động. Những công việc của nghề tin học văn phòng được thực hiện trong nhà. - Thời gian tiếp xúc với máy tính nhiều, do đó trong quá trình làm việc không nên ngồi quá lâu với máy tính, ảnh hưởng tới mắt, ảnh hưởng tới cột sống. Nên có giải lao, thay đổi tư thế giữa giờ làm việc. - Trong phòng máy nên trang bị máy điều hoà nhiệt độ, hệ thống chiếu sáng đầy đủ. 4. Yêu cầu của nghề đối với người lao động - Tối thiểu cần phải có trình độ văn hoá tốt nghiệp THCS, trình độ tiếng anh A trở lên, có các kiến thức cơ bản về tin học, hiểu biết nhất định về các loại văn bản quản lý nhà nước và cá óc thẩm mỹ, sáng tạo. - Sử dụng được máy vi tính và sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng liên quan đến công tác văn phòng. Việc sạon thảo một văn bản, lập trang tính hay kiểm tra thư điện tử trong vòng 30 giây hay mất cả ngày sẻ ảnh hưởng rất khác biệt đến hiệu quả làm việc của cơ quan. - Yêu thích những công việc của nghề, làm việc cẩn thận, kiên trì, thận trong và chính xác - Người làm việc văn phòng cần có sức khoẻ trung bình, không bệnh tật. 5. Triển vọng của nghề - Nghề THVP luôn cần phát triển để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. - Tương lai của nghề THVP luôn gắn liền với mõi lĩnh vực kinh tế , chính trị xã hội. Nghề THVP có điều kiện phát triển không những ở thành phố mà còn ở nông thôn và miền núi vì hiện tại máy tính đã được trang bị tới cấp xã. - Công nghệ thông tin là một lĩnh vực phát triển mạnh, những phiên bản mới của các phầm mềm được liên tục phát hành đòi hỏi người tham gia công việc văn phòng phải cập nhật, nâng cao kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp. 6. Những nơi đào tạo nghề a. Một số địa chỉ đào tạo - Học ngắn hạn từ 3 đến 6 tháng: + Trung tâm dạy nghề của các quận (huyện ) + Trung tâm Kĩ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp + Các cơ sở dạy nghề tư nhân + Các trung tâm dạy nghề xã hội. - Học dài hạn: Chương trình tin học văn phòng chỉ là một học phần của cả chương trình đào tạo dài hạn thuộc các trường Cao đẳng, Đại học của các tỉnh hoặc trung ương có đào tạo công nghệ thông tin. b. Yêu cầu tuyển sinh - Với các lớp tuyển sinh ngắn hạn: học sinh phải có trình độ văn hoá tốt nghiệp THCS trở lên. - Với các lớp học dài hạn theo hệ đào tạo trung cấp, cao đẳng , đại học học sinh phải tốt nghiệp. III. Thực hành 1. Nội dung thực hành a. Tìm hiểu hứng thú học nghề tin học văn phòng của bản thân. b. Tìm hiểu năng lực bản thân với nghề THVP. c. Tìm hiểu địa chỉ đào tạo nghề. - Thuyết trình, giải thích, phát vấn - Thuyết trình, giải thích, phát vấn V. Củng cố - đánh giá 1. Các nội dung đã học - Sự cần thiết phải tìm hiểu nghề - Đặc điểm và yêu cầu của nghề 2. Câu hỏi và bài tập về nhà: SGK Ngày 12 tháng 4 năm 2010. Tiết: 104 Ôn tập Nội dụng: Word: - Định dạng kí tự, Định dạng đoạn, Định dạng trang - Gõ tắt, tìm kiếm thay thế - Chèn hình ảnh, ngắt trang, đánh số trang, đồ hoạ, ... - Tạo cột báo, chữ cái lớn đầu đoạn, ... Excel: - Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối, đĩa chỉ hỗn hợp - Lập công thức để tính toán - Sử dụng hàm - Các thao tác với dữ liệu trên tảng tính - Trình bày trang tính - Sắp xếp dữ liệu - Lọc dữ liệu - Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ Bài tập: CAÙC PHEÙP TOAÙN SOÁ HOẽC x y (x+y)2 x2+y2+2xy x/y 3xy 9 5 125 48 32 18 29 12 Duứng caực pheựp toaựn soỏ hoùc ủeồ tớnh caực giaự trũ cho caực oõ troỏng ? CAÙC PHEÙP TOAÙN LUAÄN LYÙ a b a>b a<b a>=b a<=b 47 23 58 58 12 49 35 75 Duứng caực pheựp toaựn soỏ hoùc ủeồ tớnh caực giaự trũ cho caực oõ troỏng ? Phoứng kinh doanh STT Hoù vaứ teõn LNC Ngaứy Coõng Lửụng Thửụỷng Thửùc Laừnh 1 Traàn Cao Kieỏn 45000 25 1125000 270000 1395000 2 Nguyeón Taõm Thaỏt 35000 23 805000 70000 875000 3 Maùnh Thửụứng Nhaõn 45000 22 990000 0 990000 4 Vaờn Sú Dieọn 40000 25 1000000 240000 1240000 Trình bày trang tính sau: - Điểm TB: =(C5*4+D5*2+E5*3+F5+G5*2)/12 - Xếp hạng: Điểm TB từ 9 điểm trở lên, không có môn nào dưới 7: Xuất sắc Điểm TB từ 8 điểm trở lên, không có môn nào dưới 6: Giỏi Điểm TB từ 5 điểm trở lên, không có môn nào dưới 3: Đạt Điểm TB từ 5 điểm trở lên, không có môn nào dưới 2: Thi lại Ngoài ra (TB dưới 5 hoặc có môn nào dưới 2- điểm tử) đều bị loại. Ngày 14 tháng 4 năm 2010. Tiết 105 Kiểm tra cuối năm Bài 1: Dùng thanh công cụ Drawing của Word vẽ hình sau: A B x y C Bài 2: BAÛNG CHIEÁT TÍNH GIAÙ THAỉNH STT Teõn maởt haứng ẹVT ẹG Nhaọp SL Phớ VC Thaứnh tieàn ẹG Xuaỏt 1 ẹệễỉNG KG 7500 150 2 TRệÙNG CHUẽC 10000 225 3 Bễ KG 40000 118 4 SệếA HOÄP 7800 430 5 MUOÁI KG 3500 105 6 GAẽO KG 6000 530 7 BOÄT KG 4300 275 Yeõu caàu: 1. Laọp coõng thửực cho coọt phớ vaùn chuyeồn (Phớ VC), bieỏt raống Phớ VC = (ẹC Nhaọp *SL)*5% 2. Laọp coõng thửực cho coọt thaứnh tieàn bieỏt: Thaứnh tieàn = ẹG Nhaọp*SL+Phớ VC 3. Laọp coõng thửực cho coọt ẹG Xuaỏt ủeồ coự mửực lụứi laứ 10% 4. ẹũnh daùng caực oõ chửựa trũ daùng soỏ: khoõng coự soỏ leỷ vaứ coự daỏu phaõn caựch phaàn nghỡn Bài 3: BAÛNG THANH TOAÙN LệễNG STT Hoù loựt Lửụng ngaứy Soỏ ngaứy coõng Lửụng thaựng Chửực vuù Thửụỷng Phuù caỏp chửực vuù Thửùc laừnh 1 Cao Vaờn Coỏt 50000 26 Gẹ 2 Buứi Thũ Beựo 45000 23 PGẹ 3 ẹoó Vaờn ẹaọu 40000 25 PGẹ 4 Nguyeón Vaờn Cam 37000 26 TP 5 Baùch Thũ Taùng 45000 22 NV 6 Trửụng Vaờn Sỡnh 40000 20 NV 7 Phaùm Thũ Luaọt 37000 18 NV 8 Taù Vaờn Toỏn 50000 25 TP 9 ẹinh Thũ Seựt 50000 26 NV 10 Laõm Vaờn Taởc 37000 17 NV Toồng coọng Lửụng cao nhaỏt Soỏ ngửụứi laứm hụn 22 ngaứy Lửụng trung bỡnh Soỏ ngửụứi coự lửụng hụn 1,000,000 Lửụng thaỏp nhaỏt Yeõu caàu: 1. Tớnh coọt Lửựụng Thaựng = Lửụng ngaứy*soỏ ngaứy coõng 2. Laọp coõng thửực cho coọt thửụỷng, vụựi mửực thửụỷng ủửụùc aỏn ủũnh nhử sau: Neỏu soỏ ngaứy coõng >=25: Thửụỷng 20%* Lửụng Thaựng Neỏu soỏ ngaứy coõng >=22: Thửụỷng 10%* Lửụng Thaựng Neỏu soỏ ngaứy coõng <22 :Khoõng Thửụỷng HD: Duứng haứm if(soỏ ngaứy coõng > 25,25%*Lửụng thaựng,if()) 3.Laọp coõng thửực cho coọt phuù caỏp chửực vuù, bieỏt raống: Neỏu chửực vuù laứ Gẹ: 250,000 PGẹ:200,000 TP:180,000 NV: 150,000 4. Tớnh coọt Lửụng= Lửụng thaựng +Thửụỷng + Phuù caỏp chửực vuù 5. Laọp coõng thửực laỏy soỏ lieọu cho caực oõ toồng coọng, Lửụng cao nhaỏt, thaỏp nhaỏt, trung bỡnh 6. Laọp coõng thửực laỏy soỏ lieọu cho caực ngửụứi laứm hụn 20 ngaứy, soỏ ngửụứi lửụng hụn 1 trieọu. HD: Duứng haứm Countif 7. ẹũnh daùng caực oõ thuoọc coọt lửụng sao cho: neỏu lửụng >= 1,000,000 thỡ in ra vụựi maứu ủoỷ neỏu 500,000 < lửụng < 1,000,000 thỡ in ra vụựi maứu xanh Blue Neỏu lửụng < 500,000 thỡ in ra vụựi maứu tớm(Magenta) HD: Duứng leọnh Menu Format\Conditional Formatting Biên soạn: Trần Văn Trung GV Trường THPT Nam Đàn I Email: nd1_life@yahoo.com.vn Tel: 0976602959
File đính kèm:
- Giao an nghe THVP 20092010 OK Tron bo.doc