Giáo Án Đại Số 7 - Đào Hữu Biên - Tiết 48 Đến Tiết 54

A- Mục tiêu:

ã Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).

ã Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.

B- Chuẩn bị:

ã GV: bảng phụ ghi sẵn các bài tập, máy tính bỏ túi.

ã HS: máy tính bỏ túi.

C- Hoạt động dạy - học

 - Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số (1 phút).

 

doc25 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo Án Đại Số 7 - Đào Hữu Biên - Tiết 48 Đến Tiết 54, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
m   1?  tr.28 SGK. 
Sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
 1?. Tính giá trị biểu thức 3x2 – 9x tại 
x = 1; x = .
- Thay x = 1 vào biểu thức
3x2 – 9x = 3.12 – 9.1
 = 3 – 9
 = -6
- Thay x = vào biểu thức
3x2 – 9x = 3. – 9. 
 = - 3 = -
GV cho HS làm  ?2
HS: làm  ?2 
Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và 
y = 3 là: (-4)2.3 = 48.
Hoạt động 4- LUYệN TậP (10 phút).
GV tổ chức trò chơi
Các đội tham gia thực hiện tính ngay trên bảng
GV viết sẵn bài tập 6 tr.28 SGK vào hai bảng phụ, sau đó cho hai đội thi tính nhanh điền vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam.
Thể lệ thi:
- Mỗi đội cử 9 người, xếp hàng lần lượt ở hai bên.
- Mỗi đội làm ở một bảng, mỗi HS tính giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng và các ô trống ở dưới.
- Đội nào tính đúng và nhanh là thắng.
N: x2 = 32 = 9
T: y2 = 42 = 16
Ă: 
L: x2 – y2 = 32 – 42= -7
M: 
Ê: 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51
H: x2 + y2 = 32 + 42 = 25
V: z2 – 1 = 52 – 1 = 24
I: 2(y + z) = 2 (4 + 5) = 18.
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
L
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
Sau đó GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm (1918 – 1991) quê ở làng Trung Lễ – huyện Đức Thọ – Tỉnh Hà Tỉnh, một miền quê rất hiếu học. ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp (1948) và cũng là người Việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường đại học ở Châu âu. ông là người thầy của nhiều nhà toán học Việt Nam . “Giải thưởng toán học Lê Văn Thiêm” là giải thưởng toán học quốc gia của nước ta dành cho GV và HS phổ thông.
Hoạt động 5 : HướNG DẫN Về NHà (2 phút).
	- Làm bài tập 7, 8, 9 tr.29 SGK và bài 10, 11, 12 tr.20 SBT.
	- Đọc phần “Có thể em chưa biết”: Toán học với sức khoẻ con người tr. 29 SGK.
	- Xem trước Đ3. Đơn thức.
D- Rút kinh nghiệm:
Tuần 26
Ngày dạy: ................................................................
Tiết 53. Đ3. ĐơN THứC
A- Mục tiêu: HS cần đạt được:
	- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
	- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
	- Biết nhân hai đơn thức.
	- Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
	- Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
B- Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ
	- HS: 
C- Hoạt động dạy - học
	- ổn định lớp, kiểm tra sỹ số (1 phút).
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIểM TRA (5 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
a) Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào?
b) Chữa bài tập 9 tr.29 SGK.
Bài 9 tr.29 SGK.
Thay x = 1, y = vào biểu thức ta có:
x2y3 + xy = 12..
Hoạt động 2: 1. ĐơN THứC (10 phút)
GV nêu  ?1, bổ sung thêm các biểu thức sau 9; . Yêu cầu sắp xếp các biểu thức đã cho làm hai nhóm.
?1.
Một nửa lớp viết các biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, còn nửa lớp viết các biểu thức còn lại.
GV: Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức.
Còn các biểu thức ở nhóm 1 vừa viết không phải là đơn thức.
Nhóm 1: 3 – 2y; 10x + y; 5(x + y)
Nhóm 2: 4xy2; ; 2x2y; -2y; 9; ; x; y
GV: Vậy theo em thế nào là đơn thức.
- Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
GV: Theo em số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao?
GV: số 0 được gọi là đơn thức không?
- Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là 1 số.
GV cho HS đọc chú ý SGK .
Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
GV yêu cầu HS làm ?2. 
Cho một ví dụ về đơn thức (chú ý lấy các đơn thức khác dạng).
GV: Củng cố lại bằng bài tập 10 tr.32 SGK. 
Bài tập 10 tr.32
Bạn Bình viết sai một ví vụ (5 – x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ.
Hoạt động 3. 2- ĐơN THứC THU GọN (8 phút)
GV: Xét đơn thức 10x6y3.
Trong đơn thức trên có mấy biến? Các biến đó có mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào? 
GV: Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
- Xét đơn thức 10x6y3.
 Có hai biến x,y, các biến đó có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương đơn thức thu gọn.
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
GV: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
GV: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần? (Đơn thức thu gọn gồm hai phần: phần hệ số và phần biến).
- Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
GV: Cho ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số và phần biến của mỗi đơn thức.
GV yêu cầu HS đọc phần “Chú ý” tr.31 SGK.
Nhấn mạnh: Ta gọi một số là một đơn thức thu gọn.
- Chú ý: SGK-T31.
GV: Củng cố phần 2 bằng bài tập số 12 (tr.32 SGK).
GV: Gọi hai HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời câu a.
Bài tập 12a (SGK- T32) 
Hai đơn thức: 2,5x2y; 0,25x2y2.
Hệ số: 2, 5 và 0,25.
Phần biến:x2y;x2y2.
Hoạt động 4. 3- BậC CủA ĐơN THứC (6 phút)
GV: Cho đơn thức 2x5y3z.
Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? Hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến.
GV: Tổng các số mũ của các biến là 5+3+1=9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
GV: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn.
2 là hệ số
x5y3z là phần biến.
Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1.
- Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
GV thông báo: 
* Số thực khác 0 là đơn thức là đơn thức bậc 0 (ví dụ 9;)
* Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
GV: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau:-5;; .
- 5 là đơn thức bậc 0
 là đơn thức bậc 3.
9x2yz là đơn thức bậc 4.
 là đơn thức bậc 12
Hoạt động 5: 4- NHâN HAI ĐơN THứC (8 phút)
GV: Cho hai biểu thức:
A=32. 167
B = 34. 166.
Dựa vào các qui tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B.
A.B =(32.167) . (34.166)
 =(32.34) . (167.166)
 = 36.1613
GV: Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức.
GV: Cho hai đơn thức 2 và 9xy4.
Em hãy tìm tích của 2 đơn thức trên
 (2x2y) . (9xy4) = (2.9) . (x2.x) . (y.y4)
 = 18.x3y5.
GV: Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
- Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý tr.32 SGK.
Chú ý: tr.32 SGK.
Hoạt động 6- LUYệN TậP (5 phút)
Yêu cầu HS làm bài 13 T32 SGK.
Gọi 2 HS lên bảng làm câu a và câu b.
Bài 13 T32 SGK.
a) 
 có bậc là 7.
b) 
=
= có bậc là 12.
Hoạt động 7 : HướNG DẫN Về NHà (2 phút) 
	- Nắm vững các kiến thức cơ bản của bài.
	- Làm các bài tập 11 tr.32 SGK và 14, 15, 16, 17, 18 tr.21 SBT.
	- Đọc trước bài “Đơn thức đồng dạng”
D- Rút kinh nghiệm:
Tuần 26
Ngày dạy: ................................................................
Tiết 54. Đ4. ĐơN THứC ĐồNG DạNG
A- Mục tiêu:
	HS cần đạt được:
	- Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
	- Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
	- Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
B- Chuẩn bị:
	- GV: Giáo án điện tử, máy tính, máy chiếu.
	- HS: Ôn lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
C- Hoạt động dạy - học
	- ổn định lớp, kiểm tra sỹ số (1 phút).
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1 : KIểM TRA (10 phút).
HS 1:
- Thế nào là đơn thức?
 - Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x, y, z.
Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Ví dụ: -2x2yz.
HS 2:
a) Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0.
a) Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
b) Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
b) Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và các phần biến với nhau.
Viết đơn thức sau dưới dạng thu gọn: 
 = 
 = 
Hoạt động 2: 1) ĐơN THứC ĐồNG DạNG (15 phút).
GV đưa ?1. lên bảng
Cho đơn thức 3x2yz.
?1.
a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác của đơn thức đã cho.
GV: Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các ví dụ đơn thức đồng dạng.
Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho.
GV: Theo em thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.
GV: Em hãy lấy ví dụ ba đơn thức đồng dạng.
GV: Nêu chú ý tr.33 SGK.
Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng.
Ví dụ: -2; được coi là các đơn thức đồng dạng.
Ví dụ: 
- Chú ý: tr.33 SGK.
GV cho HS làm ?2 tr.33 SGK 
?2. Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng.
Củng cố:
GV cho HS làm bài tập 15 tr.34 SGK (Đề bài đưa lên màn hình).
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng.
HS lên bảng làm
Nhóm 1: 
.
Nhóm 2:
Hoạt động 3: 2) CộNG TRừ CáC ĐơN THứC ĐồNG DạNG (13 phút).
GV cho HS tự nghiên cứu SGK phần 2: “Cộng trừ các đơn thức đồng dạng” trong 3 phút rồi tự rút ra qui tắc.
Sau đó GV hỏi: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
- Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
GV: Em hãy vận dụng qui tắc đó để cộng các đơn thức sau:
Bài tập:
a) xy2 + (-2xy2) + 8 xy2
a) xy2 + (-2xy2) + 8xy2
 = (1 – 2 + 8)xy2
 =7xy2
b) 5ab – 7ab – 4ab
b) 5ab – 7ab – 4ab
= (5 – 7 – 4)ab
= -6ab.
GV: cho HS làm ?3 tr. 34 SGK 
?3.
* Ba đơn thức xy3; 5xy3 và 7xy3 có đồng dạng không? vì sao?
* Em hãy tính tổng ba đơn thức đó.
Chú ý: Có thể không cần bước trung gian xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm.
xy3 + 5xy3 +(- 7xy3) = -xy3
GV: cho HS làm nhanh bài 16 tr.34 SGK.
Bài 16 tr.34 SGK.
Yêu cầu HS đứng tại chỗ tính nhanh
25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = 155xy2 
Hoạt động 4: CủNG Cố (4 phút).
GV: Hãy phát biểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ.
GV: Nêu cách cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng.
Hoạt động 5: HướNG DẫN Về NHà (2 phút).
	- Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
	- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
	- Bài tập số 18, 19, 20, 21 tr. 36 SGK .
	- Số 19, 20, 21, 22 tr 12 SBT.

File đính kèm:

  • docT48_54.doc
Bài giảng liên quan