Giáo án Đại số & Giải tích 11 Tiết 33 - Trần Sĩ Tùng
Kiến thức:
- Hình thành khái niệm xác suất của biến cố.
- Nắm được tính chất của xác suất, khái niệm và tính chất của biến cố độc lập.
Kĩ năng:
- Hiểu và sử dụng được định nghĩa cổ điển của xác suất.
- Biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó.
Thái độ:
- Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
Ngày soạn: 20/10/2008 Chương II: TỔ HỢP – XÁC SUẤT Tiết dạy: 33 Bàøi 5: XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hình thành khái niệm xác suất của biến cố. Nắm được tính chất của xác suất, khái niệm và tính chất của biến cố độc lập. Kĩ năng: Hiểu và sử dụng được định nghĩa cổ điển của xác suất. Biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó. Thái độ: Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức về tổ hợp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') H. Nêu sự khác nhau của biến cố xung khắc và biến cố đối? Đ. Hai biến cố đối nhau thì xung khắc, nhưng hai biến cố xung khắc chưa chắc là đối nhau. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa cổ điển của xác suất 15' · GV dẫn dắt HS tìm hiểu định nghĩa cổ điển của xác suất. H1. Xét tính Đ–S của các mệnh đề sau: a) Một biến cố luôn xảy ra. b) Nếu một biến cố xảy ra, ta luôn tìm được khả năng nó xảy ra. · Việc đánh giá khả năng xảy ra của một biến cố đgl xác suất của biến cố đó. · Xét VD1, gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất. H2. Mô tả không gian mẫu? Nhận xét về khả năng xuất hiện của các mặt? Xác định số khả năng xuất hiện mặt lẻ? Đ1. a) Sai b) Đúng. Đ2. W = {1, 2, 3, 4, 5, 6} Các mặt đồng khả năng xuất hiện Þ khả năng xuất hiện mỗi mặt là . Khả năng xuất hiện mặt lẻ là: I. Định nghĩa cổ điển của xác suất 1. Định nghĩa Giả sử A là biến cố liên quan đến một phép thử chỉ có một số hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện. Ta gọi tỉ số là xác suất của biến cố A, kí hiệu P(A). P(A) = Chú ý: n(A) là số phần tử của A hay cũng là số kết quả thuận lợi của biến cố A, còn n(W) là số kết quả có thể xảy ra của phép thử. Hoạt động 2: Luyện tập tính xác suất của các biến cố 20' H1. Tính số khả năng xảy ra của các biến cố? H2. Tính số phần tử không gian mẫu? H3. Tính xác suất của các biến cố? H4. Xác định không gian mẫu? H5. Tính n(A), n(B), n(C)? H6. Xác định không gian mẫu? H7. Tính n(A), n(B), n(C)? Đ1. n(A) = 4, n(B) = 2, n(C) = 2. Đ2. n(W) = 8 Đ3. P(A) = ; P(B) = P(C) = Đ4. W = {SS, SN, NS, NN} Þ n(W) = 4 Đ5. A = {SS} Þ n(A) = 1 B = {SN, NS} Þ n(B) = 2 C = {SS, SN, NS} Þ n(C)=3 Þ P(A) = ; P(B) = ; P(C) = Đ6. W = {1, 2, 3, 4, 5, 6} Þ n(W) = 6 Đ7. A = {2, 4, 6} Þ n(A) = 3 B = {3, 6} Þ n(B) = 2 C = {3, 4, 5, 6} Þ n(C) = 4 Þ P(A) = ; P(B) = ; P(C) = VD1: Từ một hộp chứa 4 quả cầu ghi chữ a, 2 quả cầu ghi chữ b, 2 quả cầu ghi chữ c, lấy ngẫu nhiên một quả cầu. Kí hiệu các biến cố: A: "Lấy được quả cầu ghi chữ a" B: "Lấy được quả cầu ghi chữ b" C: "Lấy được quả cầu ghi chữ c" Tính xác suất của các biến cố? VD2: Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất của các biến cố sau: A: "Mặt sấp xuất hiện hai lần". B: "Mặt sấp xuất hiện đúng 1 lần". C: "Mặt sấp xuất hiện ít nhất 1 lần". VD3: Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của các biến cố: A: "Mặt chẵn xuất hiện" B: "Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3" C: "Xuất hiện mặt có số chấm không bé hơn 3" Hoạt động 3: Củng cố 3' · Nhấn mạnh: – Cách tính xác suất của biến cố. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm các bài tập từ 1 đến 6 SGK. Đọc tiếp bài "Xác suất của biến cố". IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- dai11cb33.doc