Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 105, Phần 2: Ôn tập chương III - Vũ Đức Cảnh
A- MỤC TIÊU
ã Tiếp tục củng cố kiến thức trọng tâm của chương. Hệ thống 3 bài toán cơ bản về phân số
ã Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
ã Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
ã GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi 3 bài toán cơ bản về phân số và các đề bài tập
ã HS: ôn tập chương III làm các bài tập đã cho về nhà.
Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 105: ôn tập chương III (tiết 2) A- Mục tiêu Tiếp tục củng cố kiến thức trọng tâm của chương. Hệ thống 3 bài toán cơ bản về phân số Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố. Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn b. chuẩn bị của GV và HS GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi 3 bài toán cơ bản về phân số và các đề bài tập HS: ôn tập chương III làm các bài tập đã cho về nhà. Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm. C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV đưa câu hỏi lên màn hình HS 1: Phân số là gì? Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số? Chữa bài tập 162b (65sgk ) Tìm x biết: HS 2: Nêu quy tắc phép nhân phân số? Viết công thức. Phép nhân phân số có những tính chất gì? Chữa bài tập số 152 (27 SBT ) Sau khi HS 2 chữa bài, GV hỏi lại HS về cách đổi STP, số phần trăm, hỗn số ra phân số, thứ tự thực hiện phép toán... Cho điểm 2 HS 2 HS lên bảng kiểm tra - HS 1: Trả lời câu hỏi và ghi chữa bài 162b (65sgk ) x= 2 HS 2: Trả lời câu hỏi và ghi: Chữa bài tập HS trả lời câu hỏi của GV , nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2:Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số Bài 164 65 - SGK Khi trả tiền mua một cuốn sách theo đúng giá bìa, Oanh được cửa hàng trả lại 1200 đồng vì đã được khuyến mại 10%. Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá bao nhiêu? GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài - Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì? hãy tìm giá bìa của cuốn sách (GV lưu ý HS: Đây là bài toán tìm 1 số biết giá trị phần trăm của nó, nêu cách tìm) - GV: Nếu tính bằng cách: 12000.90% = 10800đ là bài toán tìm giá trị phần trăm của một số, nêu cách tìm. GV đưa bảng: “ba bài toán cơ bản về phân số” tr.63 SGK lên trước lớp. Bài tập 2 (đưa đề bài lên màn hình) Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi là 45 m.Tính diện tích của hình chữ nhật đo? - GV yêu cầu HS tóm tắt và phân tích đề bài - nêu cách giải Tóm tắt 10% giá bìa là 1200đ Tính số tiền Oanh trả? Để tính số tìên Oanh trả trước hết ta cần tìm giá bìa Bài làm: Giá bìa của cuốn sách là: 1200: 10% = 12000 đồng Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là 12000 - 1200 - 10800đ (hoặc 12000.90% = 10800đ) HS quan sát và ghi nhớ Tóm tắt: Hình chữ nhật Chiều dài = = chiều rộng Chu vi = 45 m Tính S? Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 45 m : 2 = 22,5 m Phân số chỉ nửa chu vi hình chữ nhật là Chiều rộng Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều dài hình chữ nhật là: Diện tích hình chữ nhật là: Bài 166 (65 -SGK ) Học kỳ I, số HS giỏi của lớp 6D bằng 2/7 số HS còn lại. Sang học kỳ II số HS giỏi tăng thêm 8 bạn (số HS cả lớp không đổi) nên số HS giỏi bằng 2/3 số còn lại. Hỏi học kỳ I lớp 6D có bao nhiêu HS giỏi? - GV có thể dùng sơ đồ để gợi ý cho các nhóm. GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác. HS hoạt động theo nhóm Bài giải: Học kỳ I số HS giỏi bằng 2/7 số HS còn lại = 2/9 số HS cả lớp Học kỳ II, số HS giỏi = 2/3 số HS còn lại = 2/5 số HS cả lớp Phân số chỉ số HS đã tăng là Số HS cả lớp Số HS cả lớp là : Số HS giỏi HKI của lớp là Một nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác nhận xét, góp ý Bài 165 tr.65 -SGK Một người gửi tiền tiết kiệm 2 triệu đồng, tính ra mỗi tháng được trả lãi 11200đ. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng? 10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền? Sau 6 tháng được lãi bao nhiêu? HS làm bài tập, 1 HS lên bảng giải: Lãi suất một tháng là Bài 5: Đưa đề bài lên màn hình Khoảng cách giữa 2 thành phố là 105 km. Trên một bản đồ, khoảng cách đó dài 10,5 cm. a) Tìm tỉ lệ xích của bản đồ? B0 Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó bao nhiêu km? HS tóm tắt đề Khoảng cách thực tế 105 km = 10500000 cm Khoảng cách bản đồ: 10,5 cm a) Tìm TLX? b) nếu AB trên bản đồ = 7,2 cm thì AB trên thực tế =? Kết quả: a) TLX b) AB thực tế = 72 km Hoạt động 3:Bài tập phát triển tư duy Bài 6 Viết phân số dưới dạng tích của 2 phân số, dưới dạng thương của 2 phân số. Bài 7: So sánh hai phân số a) và b) và (bài 154 tr.27 - SBT ) Bài 8 (bài 155 tr.27 SBT ) Chứng minh: Viết dưới dạng tích 2 phân số Viết dưới dạng thương 2 phân số a) b) Có: Bài giải: có : Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2ph) Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chương III”, Hai bảng tổng kết (tr.63 SGK ) Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn trong 2 tiết vừa qua. Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tiet_105_phan_2_on_tap_chuong_iii_vu_du.doc